Viên nén Natrilix điều trị tăng huyết áp nguyên phát (3 vỉ x 10 viên)

(đánh giá) Đã bán 0

Liên hệ

Xuất xứ Pháp
Quy cách 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu Servier
Thành phần Indapamide ,

Natrilix Sr được sản xuất bởi Les Laboratoires Servier Industrie (Pháp), thành phần chính là Indapamide, là thuốc được dùng chỉ định ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát ở người trưởng thành.

Sản phẩm đang được chú ý, có 54 người đang xem

Xem gian hàng thương hiệu

Servier

Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

Viên nén Natrilix là gì?

Natrilix Sr được sản xuất bởi Les Laboratoires Servier Industrie (Pháp), thành phần chính là Indapamide, là thuốc được dùng chỉ định ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát ở người trưởng thành.

Viên nén Natrilix mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Sản phẩm hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 0981242445 – 1800646866. Địa chỉ: SO08 A2 Vinhomes Gardenia Hàm Nghi, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)

Giá của sản phẩm trên thị trường khoảng: 110.000/hộp. Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Công dụng của viên nén Natrilix

Bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát ở người trưởng thành.

Cách dùng viên nén Natrilix

Cách dùng

Thuốc Natrilix Sr dùng đường uống.

Liều dùng

Một viên trong 24 giờ, tốt nhất nên uống vào buổi sáng, nên nuốt cả viên thuốc với nước và không nhai.

Liều cao hơn không cải thiện tác dụng chống tăng huyết áp nhưng sẽ làm tác dụng lợi tiểu tăng thêm.

Suy thận

Trong trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30ml/phút), chống chỉ định dùng thuốc này.

Thiazide và các thuốc lợi tiểu liên quan đến thiazide chỉ hiệu quả khi chức năng thận bình thường hoặc suy giảm nhẹ.

Suy gan

Chống chỉ định điều trị cho bệnh nhân suy gan nặng.

Người lớn tuổi

Ở bệnh nhân lớn tuổi, liều dùng phải được điều chỉnh theo độ thanh thải creatinine, thông số liên quan đến tuổi, cân nặng và giới tính. Bệnh nhân lớn tuổi có thể được điều trị bằng Natrilix Sr nếu chức năng thận bình thường hoặc chỉ suy giảm nhẹ.

Bênh nhi

Độ an toàn và hiệu quả của Natrilix Sr trên trẻ em và trẻ vị thành niên chưa được thiết lập. Hiện không có dữ liệu.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều viên nén Natrilix ?

Triệu chứng

Indapamide không cho thấy độc tính ở liều tới 40mg, nghĩa là 27 lần liều điều trị.

Dấu hiệu của ngộ độc cấp tính là rối loạn nước và điện giải (hạ natri máu và hạ kali máu). Các dấu hiệu lâm sàng có thể là buồn nôn, nôn, hạ huyết áp, chuột rút, chóng mặt, uể oải, lú lẫn, chứng tiểu nhiều hoặc thiểu niệu có thể dẫn đến vô niệu (do giảm thể tích máu)

Cách xử trí

Biện pháp đầu tiên là thải trừ nhanh thuốc ra khỏi dạ dày hoặc dùng than hoạt tính, tiếp theo là phục hồi tuần hoàn và cân bằng nước/điện giải tới trị số bình thường ở trung tâm chuyên khoa.

Làm gì khi quên 1 liều viên nén Natrilix ?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ viên nén Natrilix

Khi sử dụng thuốc Natrilix Sr, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp (> 1/100 đến < 1/10)

  • Rối loạn da và mô dưới da: Các phản ứng quá mẫn, các phát ban dát sần.

Không thường gặp (> 1/1000 đến < 1/100)

  • Các rối loạn tiêu hóa: Nôn.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Ban xuất huyết.

Hiếm gặp (> 1/10000 đến < 1/1000)

  • Các rối loạn thần kinh: Chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, dị cảm.
  • Các rối loạn hệ tiêu hóa: Buồn nôn, táo bón, khô miệng.

Rất hiếm gặp (> 1/100000 đến < 1/10000)

  • Các rối loạn về máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng calci huyết.
  • Các rối loạn tim: Loạn nhịp tim.
  • Các rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp.
  • Các rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy, chức năng gan bất thường.
  • Các rối loạn thận và tiết niệu: Suy thận.

Không xác định tần suất

  • Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Mất kali với hạ kali máu, đặc biệt nghiêm trọng ở những người có nguy cơ cao, hạ natri máu.
  • Các rối loạn thần kinh: Ngất.
  • Các rối loạn về mắt: Cận thị, mờ mắt, giảm thị lực.
  • Các rối loạn tim: Xoắn đỉnh (có khả năng gây tử vong).
  • Các rối loạn chức năng gan: Khả năng khởi phát bệnh não gan trong trường hợp suy gan.
  • Rối loạn da và mô mềm dưới da: Có thể làm xấu đi bệnh lupus ban đỏ hệ thống cấp tính bị trước đó.
  • Các phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
  • Các xét nghiệm: Kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, tăng glucose máu, tăng acid uric, tăng nồng độ các men gan.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Khi sử dụng viên nén Natrilix cần chú ý những gì ?

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Natrilix Sr chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với idapamide, với các sulfonamide khác hoặc với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận nặng.
  • Bệnh não do gan hoặc suy gan nặng.
  • Hạ kali huyết.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng đặc biệt

Khi chức năng gan bị suy giảm, các thuốc lợi tiểu nhóm thiazide có thể gây ra bệnh não do gan đặc biệt trong hoàn cảnh rối loạn điện giải. Phải dừng ngay việc uống thuốc lợi tiểu nếu hiện tượng này xảy ra.

Nhạy cảm ánh sáng

Các trường hợp phản ứng nhạy cảm với ánh sáng đã được báo cáo khi dùng thiazide hoặc các thuốc lợi tiểu nhóm thiazide. Nếu các phản ứng nhạy cảm với ánh sáng xuất hiên trong quá trình điều trị, hãy dừng điều trị. Nếu việc dùng lợi tiểu là thực sự cần thiết, khuyến cáo bảo vệ những vùng da tiếp xúc với mặt trời hoặc tia UVA nhân tạo.

Tá dược

Bệnh nhân bị các bệnh di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactase không được dùng thuốc này.

Thận trọng đặc biệt khi sử dụng

Cân bằng nước và điện giải.

Natri huyết tương

Thông số này phải được đo trước khi bắt đầu điều trị, và kiểm tra thường xuyên sau đó. Việc hạ natri máu có thể khởi đầu không có triệu chứng và do,đó việc kiểm tra thường xuyên là cần thiết, và nên tiến hành kiểm tra thường xuyên hơn ở bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân xơ gan. Bất kỳ thuốc lợi tiểu nào cũng có thể gây hạ natri máu, đôi khi gây hậu quả nghiêm trọng.

Hạ natri máu đi kèm với giảm thể tích máu có thể dẫn đến mất nước và hạ huyết áp thế đứng. Việc mất đồng thời các ion chloride có thể dẫn đến nhiễm kiềm chuyển hóa bù trừ thứ phát: Tỷ lệ mắc và mức độ của tác dụng này là nhẹ.

Kali huyết tương

Mất kali và hạ kali huyết tương là nguy cơ chính của thiazide và các thuốc lợi tiểu liên quan tới thiazide. Nguy cơ khởi phát của hạ kali huyết (< 3,4mmol/l) cần phải được phòng ngừa ở một số bệnh nhân có nguy cơ cao, như bệnh nhân lớn tuổi, suy dinh dưỡng hoăc đang điều trị nhiều bệnh, bệnh nhân xơ gan với phù và cổ trướng, bệnh động mạch vành và suy tim. Trong những trường hợp này, hạ kali máu làm tăng độc tính tim cùa các chế phẩm digitalis và nguy cơ loạn nhịp tim.

Những bệnh nhân với khoảng QT dài, cho dù là bẩm sinh hay có nguồn gốc từ bệnh lý, cũng có nguy cơ. Hạ kali huyết, chậm nhịp tim là yếu tố khởi phát cua loạn nhịp nghiêm trọng, đôi khi dẫn đến xoắn đỉnh có thể gây tử vong.

Kiểm tra thường xuyên hơn kali huyết thanh được yêu cầu ở tất cả các trường hợp kể trên. Lần kiểm tra kali huyết thanh đầu tiên nên được tiến hành trong tuần đầu sau khi bắt đầu điều trị. Khi phát hiện ra hạ kali máu, yêu cầu phải điều chỉnh.

Calci huyết tương

Thiazide và các thuốc lợi tiểu liên quan tới thiazide có thể làm giảm bài tiết calci qua đường niệu và do đó làm tăng nhe và tạm thời calci huyết tương. Việc tăng calci máu cũng có thể do chứng tăng năng tuyến cận giáp không được chẩn đoán trước đó. Việc điều trị nên được rút trước khi thăm dò chức năng tuyến cận giáp.

Glucose máu

Kiểm tra glucose máu là quan trọng ở bệnh nhân đái tháo đường, đặc biệt khi có sự hạ kali máu.

Acid uric

Xu hướng bị bệnh gút có thể tăng ở những bệnh nhân có tăng acid uric.

Chức năng thận và các thuốc lợi tiểu

Thiazide va các thuốc lợi tiểu liên quan tới thiazide chỉ hiệu quả hoàn toàn khi chức năng thận bình thường hoặc suy giảm nhẹ (creatinine huyết tương dưới mức 25mg/l, nghĩa là 22μmol/l ở người trưởng thành), ở bệnh nhân lớn tuổi, mức creatinine huyết tương này phải được điều chỉnh theo tuổi, cân nặng và giới tính.

Mất lượng tuần hoàn, thứ phát sau khi mất nước và natri khi bắt đầu điều trị, gây ra mức giảm độ lọc cầu thận. Việc này có thể dẫn đến tăng ure máu và creatinine huyết tương. Sự suy giảm chức năng thận thoáng qua này không phải là vấn đề với những người có chức năng thận bình thường nhưng có thể làm trầm trọng hơn việc suy giảm chức năng thận trước đó.

Vận động viên

Vận động viên cần chú ý do thuốc này có chứa hoạt chất có thể gây phản ứng dương tính trong test doping.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Natrilix Sr không ảnh hưởng đến sự tỉnh táo nhưng một số phản ứng khác có liên quan đến sự giảm huyết áp có thể xuất hiện trên một số bệnh nhân, đặc biệt khi bắt đầu khởi trị hoặc khi phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.

Kết quả là khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị suy giảm.

Thời kỳ mang thai

Không có hoặc có hạn chế dữ liệu (ít hơn 300 phụ nữ có thai có kết quả nghiên cứu) về việc dùng indapamide trên phụ nữ có thai. Dùng thiazide kéo dài trong 3 tháng cuối thai kỳ có thể làm giảm thể tích huyết tương của mẹ cũng như lưu lượng máu chảy vào tử cung - nhau thai, điều này có thể dẫn đến thiếu máu cục bộ và sự chậm phát triển của thai nhi.

Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy các tác dụng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan tới độc tính sinh sản.

Để đề phòng, tốt nhất là tránh dùng indapamide trong thời gian có thai.

Thời kỳ cho con bú

Không có dù thông tin về sự bài tiết của indapamide/các chất chuyển hóa vào sữa người. Mẫn cảm với các dẫn chất sulphonamide và hạ kali máu có thể xảy ra. Nguy cơ đối với trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ chưa được loại trừ.

Indapamide có liên quan chặt chẽ với các thuốc lợi tiểu thiazide, do đó trong thời kỳ cho con bú, thuốc làm giảm hoặc thậm chí ức chế tiết sữa.

Idapamide không nên dùng cho phụ nữ cho con bú.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em.

Danh mục:
Thương hiệu:

Sản phẩm nổi bật

Đánh giá Viên nén Natrilix điều trị tăng huyết áp nguyên phát (3 vỉ x 10 viên)
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Viên nén Natrilix điều trị tăng huyết áp nguyên phát (3 vỉ x 10 viên)
0 ký tự (Tối thiểu 10)

Chưa có đánh giá nào.

Hỏi đáp

Không có bình luận nào