Thuốc Coveram 10mg/5mg điều trị tăng huyết áp (30 viên)
Liên hệ
Xuất xứ | Pháp |
Quy cách | Hộp 30 viên |
Thương hiệu | Servier |
Thành phần | Amlodipine , Perindopril arginine , |
Coveram 10 mg/5 mg là sản phẩm của Công ty Servier (Ireland) Industries Ltd, thành phần chính là perindopril và amlodipin. Thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp và/hoặc bệnh động mạch vành ổn định.
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Thuốc Coveram 10 mg/5 mg là thuốc gì?
Coveram 10 mg/5 mg là sản phẩm của Công ty Servier (Ireland) Industries Ltd, thành phần chính là perindopril và amlodipin. Thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp và/hoặc bệnh động mạch vành ổn định.
Thuốc Coveram 10 mg/5 mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Sản phẩm Coveram 10 mg/5 mg hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 0981242445 – 1800646866. Địa chỉ: SO08 A2 Vinhomes Gardenia Hàm Nghi, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)
Giá của sản phẩm Coveram 10 mg/5 mg trên thị trường khoảng: 220.000đ/ Hộp. Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Thuốc Coveram 10 mg/5 mg dùng cho những ai?
Coveram 10mg/5mg chỉ định trong điều trị tăng huyết áp và/hoặc bệnh động mạch vành ổn định ở những bệnh nhân đã dùng perindopril và amlodipin dưới dạng các viên riêng biệt cùng liều.
Liều dùng và cách dùng thuốc Coveram 10 mg/5 mg như thế nào để hiệu quả?
Cách dùng
Dùng thuốc với một cốc nước, tốt nhất nên uống đúng một thời điểm vào buổi sáng trước bữa ăn.
Thuốc dạng phối hợp cố định liều không thích hợp cho khởi trị.
Nếu cần thay đổi liều dùng, có thể điều chỉnh liều của Coveram hoặc điều chỉnh từng thành phần dưới dạng phối hợp tự do có thể được cân nhắc.
Liều dùng
Uống 1 viên/ ngày.
Đối tượng đặc biệt
Bệnh nhân suy thận và lớn tuổi:
Thải trừ của perindoprilat giảm ở bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân suy thận. Do đó việc theo dõi y tế thường xuyên sẽ bao gồm kiểm tra creatinine và kali.
Có thể dùng Coveram trên những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine ≥ 60 mL/phút, và không dùng cho bệnh nhân có độ thanh thải < 60mL/phút. Ở những bệnh nhân này, việc điều chỉnh liều theo từng thành phần riêng biệt được khuyến cáo.
Amlodipin được dùng liều tương tự ở người lớn tuổi hoặc trẻ tuổi được dung nạp tương đương. Khoảng liều bình thường được khuyến cáo ở bệnh nhân lớn tuổi, nhưng cần thận trọng khi tăng liều. Thay đổi nồng độ amlodipin huyết tương không liên quan đến mức độ suy thận. Amlodipin không được lọc loại.
Bệnh nhân suy gan:
Khuyến cáo liều chưa được thiết lập ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa; do đó việc lựa chọn liều nên thận trọng và nên bắt đầu ở mức liều thấp nhất của khoảng liều. Để tìm được liều khởi đầu tối ưu và duy trì liều cho bệnh nhân suy gan, bệnh nhân nên được điều chỉnh liều dưới dạng phối hợp tự do của perindopril và amlodipin. Dược động học của amlodipin chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan nặng. Amlodipin nên được khởi trị ở liều thấp nhất và chỉnh liều từ từ ở bệnh nhân suy gan nặng.
Đối tượng trẻ em:
Không nên dùng Coveram cho trẻ em và trẻ vị thành niên do hiệu quả và độ dung nạp của perindopril và amlodipin, trong dạng phối hợp, chưa được thiết lập trên đối tượng này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Không sử dụng thuốc Coveram 10 mg/5 mg khi nào?
Liên quan đến perindopril
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc với các thuốc ức chế enzyme chuyển khác.
- Tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng các thuốc ức chế enzyme chuyển trước đó.
- Phù mạch do di truyền hoặc vô căn.
- Ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
- Sử dụng đồng thời Coveram với các thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (mức lọc cầu thận < 60 mL/phút/1,73 m2).
- Sử dụng đồng thời với sacubitril/valsartan.
- Các điều trị ngoài cơ thể dẫn đến việc máu tiếp xúc với các bề mặt tích điện âm.
- Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch đáng kể dẫn đến còn chức năng thận một bên.
Liên quan đến amlodipin
- Hạ huyết áp nặng.
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc các dẫn chất dihydropyridin.
- Sốc, bao gồm cả sốc tim.
- Tắc nghẽn đường ra tâm thất trái (như hẹp động mạch chủ mức độ nặng).
- Suy tim có huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
Liên quan đến coveram
- Tất cả các chống chỉ định liên quan đến từng thành phần, như đã liệt kê ở trên, đều được áp dụng cho viên thuốc phối hợp liều cố định Coveram.
- Quá mẫn với bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
Sử dụng thuốc Coveram 10 mg/5 mg có tác dụng phụ gì không?
Khi sử dụng thuốc Coveram 5 mg/10 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
- Thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt, đau đầu, rối loạn vị giác, dị cảm.
- Mắt: Suy giảm thị lực, nhìn đôi.
- Tai và mê đạo: Ù tai, chóng mặt.
- Tim: Đánh trống ngực.
- Mạch máu: Đỏ bừng mặt.
- Hô hấp: Ho.
- Tiêu hoá: Đau bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, thay đổi thói quen đi vệ sinh, tiêu chảy, táo bón.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Viêm mũi.
- Máu và bạch huyết: Tăng bạch cầu eosinophil.
- Miễn dịch: Quá mẫn.
- Chuyển hoá và dinh dưỡng: Hạ glucose/natri máu, tăng kali máu có phục hồi.
- Tâm thần: Mất ngủ, thay đổi tâm trạng, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ.
- Thần kinh: Run, giảm cảm giác, ngất xỉu.
- Tim: Nhịp tim nhanh, loạn nhịp.
- Mạch máu: Viêm mạch.
- Hô hấp: Co thắt phế quản.
- Tiêu hoá: Khô miệng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Khi sử dụng thuốc Coveram 10 mg/5 mg phải lưu ý những gì?
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.
Thuốc Coveram 10 mg/5 mg có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
Thời kỳ mang thai
Liên quan đến perindopril
Không khuyến cáo dùng các thuốc ức chế enzyme chuyển trong ba tháng đầu của thai kỳ. Chống chỉ định dùng các thuốc ức chế enzyme chuyển trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
Trừ trường hợp cần tiếp tục điều trị bằng thuốc ức chế enzyme chuyển, bệnh nhân dự định mang thai nên chuyển sang điều trị bằng thuốc hạ huyết áp khác được coi là an toàn trong thời kỳ có thai. Khi bệnh nhân được chẩn đoán có thai, nên ngừng điều trị bằng các thuốc ức chế enzyme chuyển ngay lập tức và nếu có thể nên bắt đầu liệu pháp điều trị thay thế.
Việc dùng thuốc ức chế enzyme chuyển trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ được biết gây độc tính trên thai nhi (giảm chức năng thận, thiểu ối, chậm xương hóa hộp sọ) và gây độc trên trẻ sơ sinh (suy thận, hạ huyết áp, tăng kali máu).
Nếu bệnh nhân dùng thuốc ức chế enzyme chuyển trong ba tháng giữa thai kỳ, khuyến cáo nên siêu âm để kiểm tra chức năng thận và hộp sọ của thai nhi.
Trẻ sơ sinh có mẹ dùng thuốc ức chế enzyme chuyển nên được theo dõi chặt nguy cơ hạ huyết áp.
Liên quan đến amlodipin
Độ an toàn của amlodipin trên phụ nữ có thai chưa được thiết lập.
Chỉ khuyến cáo sử dụng trên phụ nữ có thai khi không có biện pháp thay thế an toàn hơn và khi nguy cơ do bệnh mang lại lớn hơn trên mẹ và thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Liên quan đến perindopril
Do chưa có các thông tin liên quan đến việc sử dụng perindopril trong thời kỳ cho con bú, không khuyến cáo sử dụng perindopril và nên thay bằng liệu pháp điều trị khác đã được biết rõ hơn về độ an toàn trong thời kỳ cho con bú, đặc biệt khi nuôi trẻ sơ sinh hoặc trẻ sinh non.
Liên quan đến amlodipin
Amlodipine được bài tiết qua sữa mẹ. Hiện chưa biết ảnh hưởng của amlodipin tới trẻ bú mẹ. Quyết định tiếp tục/dừng cho con bú hoặc tiếp tục/ngừng điều trị bằng amlodipin nên được cân nhắc dựa trên lợi ích của trẻ bú mẹ và lợi ích điều trị của amlodipin trên người mẹ.
Người lái xe, vận hành máy móc có nên dùng thuốc Coveram 10 mg/5 mg không?
Amlodipin có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc mức độ nhẹ - trung bình, vì có khả năng gây chóng mặt đau đầu, mệt mỏi, kiệt sức, buồn nôn hoặc suy giảm khả năng phản ứng. Thận trọng khi bắt đầu điều trị với Coveram.
Các tương tác thường gặp khi dùng thuốc Coveram 10 mg/5 mg
Liên quan đến perindopril
Phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAAS) bằng cách sử dụng kết hợp thuốc ức chế enzyme chuyển, thuốc ức chế thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren có liên quan tới tần suất cao hơn của các biến cố bất lợi như hạ huyết áp, tăng kali máu và suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp) khi so sánh với việc sử dụng đơn trị liệu thuốc tác động lên hệ RAAS.
Các thuốc gây tăng kali máu: Một số thuốc hoặc liệu pháp có thể làm tăng khả năng bị tăng kali máu: aliskiren, các muối kali, các thuốc lợi tiểu giữ kali, các thuốc ức chế enzyme chuyển, các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin-II, các thuốc NSAID, các thuốc heparin, các chất ức chế miễn dịch như ciclosporin hoặc tacrolimus, trimethoprim và dạng phối hợp liều với sulfamethoxazol (Co-trimoxazole). Sự kết hợp của những thuốc này làm tăng nguy cơ bị tăng kali máu.
Phối hợp chống chỉ định:
Aliskiren: Ở những bệnh nhân bị đái tháo đường hoặc suy thận, nguy cơ bị tăng kali máu, làm xấu đi chức năng thận và tỷ lệ bệnh tật và tử vong do tim mạch tăng lên.
Điều trị ngoài cơ thể: Điều trị ngoài cơ thể dẫn đến máu tiếp xúc với các bề mặt mang điện tích âm như thẩm tách hoặc lọc máu bằng một số màng lọc tốc độ cao nhất định (như màng polyacrylonitril) và loại bỏ lipoprotein tỷ trọng thấp bằng dextran sulphate do làm tăng nguy cơ phản ứng mẫn cảm. Nếu việc điều trị này được yêu cầu, cần cân nhắc sử dụng loại màng lọc khác hoặc một thuốc chống tăng huyết áp khác.
Sacubitril/valsartan: Việc sử dụng đồng thời perindopril với sacubitril/valsartan được chống chỉ định do việc phối hợp của ức chế neprilysin và thuốc ức chế enzyme chuyển có thể làm tăng nguy cơ phù mạch. Sacubitril/valsartan chỉ được bắt đầu sử dụng 36 giờ sau liều cuối cùng của perindopril. Liệu pháp perindopril chỉ được bắt đầu 36 giờ sau liều cuối cùng của sacubitri/valsartan.
Phối hợp không được khuyến cáo:
Aliskiren: Ở những bệnh nhân không bị đái tháo đường hoặc suy thận, nguy cơ bị tăng kali máu, xấu đi chức năng thận và tỷ lệ bệnh tật và tử vong do tim mạch tăng lên.
Liệu pháp phối hợp thuốc ức chế enzyme chuyển và thuốc chẹn thụ thể angiotensin: Ở những bệnh nhân bị chứng xơ vữa động mạch, suy tim hoặc đái tháo đường có tổn thương nội tạng, liệu pháp phối hợp thuốc ức chế enzyme chuyển và thuốc chẹn thụ thể angiotensin có liên quan đến tần xuất bị hạ huyết áp, ngất, tăng kali máu, và xấu đi chức năng thận (gồm cả suy thận cấp) cao hơn so với sử dụng duy nhất một thuốc tác động lên hệ thống renin-angiotesin-aldosterone. Ức chế kép (ví dụ như kết hợp một thuốc ức chế enzyme chuyển với một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II) nên được hạn chế ở các trường hợp cụ thể kèm theo dõi chặt chẽ chức năng thận, nồng độ kali và huyết áp.
Làm gì khi dùng quá liều thuốc Coveram 10 mg/5 mg?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều thuốc Coveram 10 mg/5 mg?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản thuốc Coveram 10 mg/5 mg
Để nơi khô ráo, tránh ánh nắng.
Dược sĩ Nguyễn Trang
Nội dung đã được kiểm duyệt
Có kinh nghiệm trên nhiều năm trong lĩnh vực Dược phẩm, là dược sĩ hướng dẫn và tư vấn sử dụng thuốc một cách an toàn, hiệu quả, hướng đến chăm sóc tốt nhất cho mọi người. Hiện tại, chị là dược sĩ phụ trách chuyên môn và cũng là chủ Nhà Thuốc Smart Pharma - Vinhomes Gardenia
Sản phẩm nổi bật
Sản phẩm cùng thương hiệu
Không có bình luận nào
Chưa có đánh giá nào.