Procoralan 7.5mg trị đau thắt ngực, suy tim (4 vỉ x 14 viên)

(đánh giá) Đã bán 0

Liên hệ

Xuất xứ Pháp
Quy cách 4 vỉ x 14 viên
Thương hiệu Servier
Thành phần Procoralan ,

Thuốc Procoralan 7.5mg là sản phẩm của Les Laboratoires Servier Industries, có thành phần chính là Ivabradin, là thuốc được dùng để điều trị đau thắt ngực ổn định khi mà các thuốc phong bế beta không thích hợp để dùng. 

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. 

Sản phẩm đang được chú ý, có 56 người đang xem

Xem gian hàng thương hiệu

Servier

Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

Thuốc Procoralan 7.5mg là thuốc gì?

Procoralan 7.5mg là thuốc được sử dụng để điều trị một số bệnh lý tim mạch, cải thiện tình trạng đau thắt ngực.

Thuốc Procoralan 7.5mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Sản phẩm Procoralan 7.5mg hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 0981242445 – 1800646866. Địa chỉ: SO08 A2 Vinhomes Gardenia Hàm Nghi, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)

Giá của sản phẩm Procoralan 7.5mg trên thị trường khoảng: 607.000đ/ Hộp. Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Thuốc Procoralan 7.5mg dùng cho những ai? 

 Procoralan 7.5mg được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị bệnh đau thắt ngực ổn định mạn tính.

  • Điều trị triệu chứng đau thắt ngực mạn tính ở người trưởng thành bị bệnh động mạch vành có nhịp xoang bình thường và có tần số tim ≥ 70 nhịp/phút; ở người lớn không dung nạp hoặc có chống định với thuốc chẹn beta hoặc kết hợp với thuốc chẹn beta ở các bệnh nhân chưa được kiểm soát đầy đủ với liều tối ưu của thuộc chẹn beta.
  • Điều trị suy tim mạn tính có mức độ từ NYHA II đến IV, có rối loạn chức năng tâm thu, ở những bệnh nhân có rối loạn nhịp xoang và tần số tim ≥ 75 nhịp/phút kết hợp với điều trị chuẩn bao gồm thuốc chẹn beta hoặc khi thuốc chẹn beta là chống chỉ định hoặc khi thuốc chẹn beta không dung nạp.

Liều dùng và cách dùng thuốc Procoralan 7.5mg như thế nào để hiệu quả?

Cách dùng

  • Procoralan 7.5mg được dùng đường uống, nên uống trong bữa ăn để tăng hiệu quả hấp thu.

Liều dùng

Người lớn

Điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính

Việc khởi trị hoặc chỉnh liều điều trị được khuyến cáo diễn ra khi tiến hành đo nhiều lần tần số tim cũng như kiểm soát điện tâm đồ hoặc theo dõi ngoại trú 24 giờ.

Liều ivabradin khởi đầu không nên vượt quá 5 mg hai lần mỗi ngày ở bệnh nhân dưới 75 tuổi. Sau ba đến bốn tuần điều trị, nếu bệnh nhân vẫn còn triệu chứng, nếu liều khởi đầu được dung nạp tốt và nếu nhịp tim lúc nghỉ trên 60 nhịp/phút, cần tăng liều tiếp theo ở bệnh nhân dùng liều 2,5 mg hai lần mỗi ngày hoặc 5 mg hai lần mỗi ngày. Liều duy trì không nên vượt quá 7,5 mg hai lần mỗi ngày.

Nếu không có sự cải thiện triệu chứng đau thắt ngực trong vòng 3 tháng sau khi khởi trị, cần ngưng việc điều trị bằng ivabradin.

Thêm vào đó, việc dừng điều trị cần được cân nhắc nếu chỉ có đáp ứng triệu chứng hạn chế và khi không có sự giảm đáng kể trên lâm sàng về tần số tim lúc nghỉ trong vòng ba tháng.

Nếu trong quá trình điều trị, tần số tim giảm liên tục xuống dưới 50 nhịp/phút lúc nghỉ hoặc bệnh nhân có các triệu chứng liên quan đến nhịp tim chậm như chóng mặt, mệt mỏi hoặc tụt huyết áp, liều điều trị cần được giảm xuống, có thể là 2,5 mg hai lần mỗi ngày (một nửa viên 5mg hai lần mỗi ngày). Sau khi giảm liều, cần theo dõi tần số tim. Cần ngừng điều trị nếu tần số tim duy trì ở mức dưới 50 nhịp/phút hoặc triệu chứng của nhịp tim chậm vẫn tiếp diễn ngay cả khi giảm liều.

Điều trị suy tim mạn tính

Việc điều trị chỉ được bắt đầu trên những bệnh nhân suy tim ổn định. Các bác sĩ điều trị được khuyến cáo nên có kinh nghiệm trong việc điều trị suy tim mạn tính.

Liều khởi trị thông thường được khuyến cáo của ivabradin là 5mg hai lần mỗi ngày.

Sau hai tuần điều trị, liều dùng có thể tăng lên 7,5mg hai lần mỗi ngày nếu tần số tim lúc nghỉ liên tục trên 60 nhịp/phút hoặc giảm xuống 2,5mg hai lần mỗi ngày (một nửa viên 5mg hai lần mỗi ngày) nếu tần số tim lúc nghỉ liên tục dưới 50 nhịp/phút hoặc trong trường hợp có các triệu chứng liên quan đến nhịp tim chậm như chóng mặt, mệt mỏi hoặc tụt huyết áp. Nếu tần số tim ở giữa khoảng 50 và 60 nhịp/phút, duy trì liều dùng 5mg hai lần mỗi ngày.

Nếu trong quá trình điều trị, tần số tim lúc nghỉ giảm liên tục xuống dưới 50 nhịp/phút hoặc bệnh nhân có các triệu chứng liên quan đến nhịp tim chậm, liều dùng cần được giảm xuống liều thấp hơn ở những bệnh nhân đang sử dụng 7,5mg hai lần mỗi ngày hoặc 5mg hai lần mỗi ngày. Nếu nhịp tim tăng ổn định trên 60 nhịp/phút lúc nghỉ, những bệnh nhân đang sử dụng liều 2,5mg hoặc 5mg hai lần mỗi ngày có thể được chỉnh tới mức liều cao hơn.

Phải ngưng điều trị trong trường hợp tần số tim duy trì dưới mức 50 nhịp/phút hoặc các triệu chứng nhịp tim chậm vẫn tồn tại.

Không sử dụng thuốc Procoralan 7.5mg khi nào?

Thuốc Procoralan 7.5mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Tần số tim lúc nghỉ dưới 70 nhịp/phút trước khi điều trị.
  • Sốc tim.
  • Nhồi máu cơ tim cấp.
  • Huyết áp quá thấp (dưới 90/50mmHg).
  • Suy gan nặng.
  • Rối loạn chức năng nút xoang.
  • Block xoang nhĩ.
  • Suy tim cấp hoặc không ổn định.
  • Cơn đau thắt ngực không ổn định.
  • Phụ thuộc máy tạo nhịp.
  • Block nhĩ thất độ 3.
  • Phối hợp với các thuốc có tính ức chế mạnh cytochrome P450 3A4 như các thuốc kháng nấm nhóm azole (ketoconazol, itraconazole), kháng sinh nhóm macrolid (erythromycin uống, clarithromycin, josamycin, telithromycin), thuốc ức chế protease HIV (nelfinavir, ritonavir), nefazodone.
  • Phối hợp với thuốc verapamil hoặc diltiazem là những thuốc ức chế trung bình CYP3A4 có đặc tính làm giảm nhịp tim.
  • Phụ nữ mang thai, cho con bú và phụ nữ có khả năng có thai mà không sử dụng biện pháp tránh thai an toàn.

Sử dụng thuốc Procoralan 7.5mg có tác dụng phụ gì không?

Tóm tắt hồ sơ an toàn

Ivabradin đã được nghiên cứu trong các thử nghiệm lâm sàng với gần 45.000 người tham gia.

Tác dụng không mong muốn phổ biến nhất với Ivabradin, hiện tượng chói sáng (phosphenes) và chậm nhịp tim, phụ thuộc liều và liên quan đến tác dụng dược lý của thuốc.

Bảng liệt kê các tác dụng bất lợi

Những tác dụng bất lợi đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng và được xếp loại theo tần suất sau đây: rất phổ biến (≥ 1/10); phổ biến (≥ 1/100 đến < 1/10); không phổ biến (≥ 1/1,000 đến < 1/100); hiếm (≥ 1/10,000 đến < 1/1,000); rất hiếm (< 1/10,000); chưa được biết đến (không thể ước tính từ dữ liệu hiện có).

Khi sử dụng thuốc Procoralan 7.5mg phải lưu ý những gì?

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.

Thuốc Procoralan 7.5mg có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?

Phụ nữ có khả năng có thai.

Phụ nữ có khả năng có thai cần sử dụng biện pháp tránh thai thích hợp trong suốt quá trình điều trị.

Phụ nữ mang thai.

Không có dữ liệu hoặc dữ liệu hiện có còn giới hạn trong việc sử dụng Ivabradin ở phụ nữ mang thai.

Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy độc tính trên sinh sản. Những nghiên cứu này đã chỉ ra hậu quả gây nhiễm độc thai nhi và quái thai. Những nguy cơ này trên người chưa được biết dến. Do đó, Ivabradin là chống chỉ định trong thời gian mang thai.

Phụ nữ cho con bú

Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy Ivabradin được bài tiết qua sữa mẹ. Do đó, Ivabradin là chống chỉ định trong thời gian cho con bú. Phụ nữ cần điều trị với Ivabradin nên dừng cho con bú, và chọn phương pháp ăn khác cho con.

Người lái xe, vận hành máy móc có nên dùng thuốc Procoralan 7.5mg không?

Một nghiên cứu thực hiện trên người tình nguyện khỏe mạnh nhằm đánh giá ảnh hưởng của Ivabradin trên khả năng lái xe cho thấy không có thay đổi nào được ghi nhận. Tuy nhiên, các trường hợp ảnh hưởng đến khả năng lái xe do các tác dụng trên thị giác đã được báo cáo trong khi lưu hành. Ivabradin có thể tạm thời gây ra hiện tượng mắt chói sáng. Khả năng xuất hiện hiện tượng mắt chói sáng nên được lưu ý trong trường hợp lái xe và vận hành máy móc mà cường độ ánh sáng thay đổi đột ngột, đặc biệt lái xe vào ban dêm. Ivabradin không ảnh hưởng lên khả năng vận hành máy móc.

Các tương tác thường gặp khi dùng thuốc Procoralan 7.5mg

Tương tác dược lực học

Sử dụng đồng thời không được khuyến cáo

Các thuốc kéo dài khoảng QT:

- Các thuốc tim mạch làm kéo dài khoảng QT (ví dụ Quinidine, Disopyramide, Bepridil, Sotalol, Ibutilide, Amiodarone).

- Các thuốc không thuộc nhóm tim mạch làm kéo dài khoảng QT (ví dụ Pimozide, Ziprasidone, Sertindole, Mefloquine, Halofantrine, Pentamidine, Cisapride, Erythromycin dùng đường tĩnh mạch).

- Nên tránh sử dụng đồng thời các thuốc tim mạch và thuốc không thuộc nhóm tim mạch làm kéo dài khoảng QT với Ivabradin do sự kéo dài khoảng QT có thể trầm trọng hơn do giảm tần số tim. Nếu sự phối hợp này là cần thiết, cần theo dõi chặt chẽ chức năng tim mạch.

Sử dụng đồng thời yêu cầu thận trọng

Thuốc lợi tiểu làm giảm kali (thuốc lợi tiểu thiazid và thuốc lợi tiểu quai): hạ kali máu có thể làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim. Do Ivabradin có thể gây chậm nhịp tim, kết quả của sự phối hợp hạ kali máu và giảm nhịp tim là một yếu tố nền khởi phát rối loạn nhịp tim nghiêm trọng, đặc biệt ở các bệnh nhân cố hội chứng QT kéo dài bẩm sinh hay do dùng thuốc.

Tương tác dược động học Cytochrome P450 I3A4 (CYP3A4) Ivabradin dược chuyển hóa chỉ bởi CYP3A4 và nó là một chất ức chế rất yếu của cytochrome này. Ivabradin được chứng minh là không ảnh hưởng đến sự chuyển hóa và nồng độ trong huyết tương của các chất nền CYP3A4 khác (các chất ức chế nhẹ, vừa và mạnh). Các chất ức chế và các chất gây cảm ứng CYP3A4 tương tác với Ivabradin và ảnh hưởng đến sự chuyển hóa và dược động học của Ivabradin một cách đáng kể trên lâm sàng. Các nghiên cứu về tương tác thuốc - thuốc đã cho thấy các chất ức chế CYP3A4 làm tăng nồng dộ Ivabradin trong huyết tương, trong khi các chất gây cảm ứng làm giảm nồng độ này. Tăng nồng độ của Ivabradin trong huyết tương có thể liên quan đến nguy cơ chậm nhịp tim quá mức.

Sử dụng đồng thời là chống chỉ định

Phối hợp với các chất ức chế mạnh CYP3A4 như thuốc kháng nấm nhóm azole (Ketoconazole, Itraconazole), thuốc kháng sinh macrolide (Clarithromycin, Erythromycin đường uống, Josamycin, Telithromycin), các chất ức chế HIV protease (Nelfinavir, Ritonavir) và Nefazodone là chống chỉ định. Các chất ức chế mạnh CYP3A4 như Ketoconazole (200mg một lần mỗi ngày) và Josamycin (1g hai lần mỗi ngày) làm tăng nồng độ Ivabradin trong huyết tương lên 7 đến 8 lần.

Các chất ức chế trung bình CYP3A4: các nghiên cứu đặc hiệu về tương tác thuốc tiến hành trên người tình nguyện khỏe mạnh và bệnh nhân đã chứng minh sự phối hợp Ivabradin với các thuốc làm giảm tần số tim Diltiazem hoặc Verapamil dẫn đến kết quả làm tăng nồng độ Ivabradin (tăng 2 đến 3 lần diện tích dưới đường cong (AUC)) và làm giảm tần số tim thêm 5 nhịp/phút. Việc sử dụng đồng thời Ivabradin với những thuốc này là chống chỉ định.

Sử dụng đồng thời không được khuyến cáo

Nước ép bưởi chùm: nồng độ Ivabradin tăng 2 lần khi sử dụng cùng với nước ép bưởi chùm. Do đó nên tránh sử dụng nước ép bưởi chùm trong quá trình điều trị với Ivabradin.

Sử dụng đồng thời yêu cầu thận trọng

- Các chất ức chế trung bình CYP3A4: sử dụng đồng thời Ivabradin với các chất ức chế trung bình CYP3A4 khác (ví dụ Fluconazole) có thể được cân nhắc ở liều khởi đầu 2.5mg hai lần mỗi ngày và nếu tần số tim lúc nghỉ trên 70 nhịp/phút, với sự giám sát tần số tim.

- Các chất gây cảm ứng CYP3A4: các chất gây cảm ứng CYP3A4 (ví dụ Rifampicin, Barbiturates, Phenytoin, Hypericum perforatum [St John’s Wort] có thể làm giảm nồng độ và mức độ hoạt dộng của Ivabradin. Việc sử dụng đồng thời các chất gây cảm ứng CYP3A4 có thể cần phải điều chỉnh liều của Ivabradin. Sử dụng đồng thời Ivabradin 10mg hai lần một ngày với St John’s Wort đã cho thấy diện tích dưới dường cong (AUC) của Ivabradin giảm một nửa. Sử dụng St John’s Wort nên được giới hạn trong khi điều trị với Ivabradin.

Làm gì khi dùng quá liều thuốc Procoralan 7.5mg?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều thuốc Procoralan 7.5mg?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản thuốc Procoralan 7.5mg

Để nơi khô ráo, tránh ánh nắng. 

Danh mục:
Thương hiệu:

Sản phẩm nổi bật

Đánh giá Procoralan 7.5mg trị đau thắt ngực, suy tim (4 vỉ x 14 viên)
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Procoralan 7.5mg trị đau thắt ngực, suy tim (4 vỉ x 14 viên)
0 ký tự (Tối thiểu 10)

Chưa có đánh giá nào.

Hỏi đáp

Không có bình luận nào