Viên nén Plavix 75mg phòng ngừa thành lập cục máu đông, huyết khối (1 vỉ x 14 viên)

(đánh giá) Đã bán 0

Liên hệ

Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 1 vỉ x 14 viên
Thương hiệu Sanofi
Thành phần Clopidogrel ,

Plavix là một loại thuốc chống kết tập tiểu cầu, chứa hoạt chất Clopidogrel bisulfate (75mg). Được sử dụng để ngăn ngừa cục máu đông, Plavix giúp giảm nguy cơ đau tim, đột quỵ và các biến cố tim mạch khác ở những người có nguy cơ cao.

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. 

Sản phẩm đang được chú ý, có 21 người đang xem
Sanofi

Xem gian hàng thương hiệu

Sanofi

Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

Thuốc Plavix là thuốc gì?

Plavix là một loại thuốc chống kết tập tiểu cầu, chứa hoạt chất Clopidogrel bisulfate (75mg). Được sử dụng để ngăn ngừa cục máu đông, Plavix giúp giảm nguy cơ đau tim, đột quỵ và các biến cố tim mạch khác ở những người có nguy cơ cao.

Thuốc Plavix mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Sản phẩm Plavix hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 09812424451800646866. Địa chỉ: SO08 A2 Vinhomes Gardenia Hàm Nghi, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)

Giá của sản phẩm Plavix trên thị trường khoảng: 299.000đ/ Hộp. Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Thuốc Plavix dùng cho những ai? 

Thuốc Plavix 75mg (Clopidogrel 75mg) có chỉ định điều trị cho những trường hợp sau:

  • Bệnh nhân nhồi máu cơ tim hoặc có tiền sử nhồi máu cơ tim.
  • Người bệnh mắc chứng động mạch ngoại biên.

Liều dùng và cách dùng thuốc Plavix như thế nào để hiệu quả?

Liều dùng 

Trường hợp ngăn ngừa biến cố huyết khối do xơ vữa: Sử dụng 75 mg/ngày, tương đương 1 viên/ngày.

Trường hợp bệnh nhân mắc hội chứng mạch vành cấp tính: Sử dụng 75 mg/lần/ngày. Có thể sử dụng kèm Aspirin với liều 75 - 325 mg/ngày.

Cách dùng

Người bệnh nên sử dụng thuốc Plavix 75mg đều đặn đúng theo liều lượng được chỉ định.

Thuốc dùng theo đường uống, cần nuốt nguyên viên, không nhai, bẻ hoặc nghiền nát viên.

Không sử dụng thuốc Plavix khi nào?

Không được dùng Plavix:

Nếu bạn bị dị ứng với clopidogrel hoặc một trong bất cứ thành phần nào của Plavix.

Nếu bạn đang bị bệnh có thể gây chảy máu như loét dạ dày hoặc chảy máu trong não.

Nếu bạn bị gan nặng.

Nếu bạn rơi vào một trong những tình trạng trên hoặc bạn có nghi ngờ gì, hãy tham khảo ý kiến Bác sĩ của bạn trước khi dùng Plavix.

Sử dụng thuốc Plavix có tác dụng phụ gì không?

Như tất cả các thuốc khác, Plavix có thể gây các tác dụng phụ, dù không phải ai cũng gặp.

Thông báo ngay cho bác sĩ nếu bạn gặp phải:

Sốt, các dấu hiệu của sự nhiễm trùng hoặc mệt mỏi quá mức do sự giảm tuy hiếm gặp của một số tế bào máu.

Các dấu hiệu bệnh gan như vàng da và/hoặc mắt, dù có kết hợp hay không với chảy máu như chấm nhỏ máu đỏ xuất hiện dưới da và/hoặc lú lẫn (xem “Lưu ý đặc biệt khi dùng Plavix”).

Sưng miệng hoặc rối loạn về da như ban hoặc ngứa, phồng rộp da. Đây có thể là những dấu hiệu dị ứng.

Tác dụng phụ thường gặp nhất (1-10/100 bệnh nhân) khi dùng Plavix là chảy máu. Chảy máu có thể gặp như chảy máu dạ dày hoặc ruột, vết bầm máu, xuất huyết (chảy máu khác thường hoặc vết bầm dưới da), chảy máu cam, tiểu ra máu. Một số ít trường hợp chảy máu mắt, nội sọ, phổi hoặc khớp đã được báo cáo.

Nếu bạn bị chảy máu kéo dài trong khi đang điều trị bằng Plavix. Nếu bạn bị thương hay bị vết đứt, máu có thể ngưng chảy chậm hơn bình thường. Đó là do tác dụng của thuốc ngăn ngừa khả năng hình thành cục máu đông. Nếu đó là vết đứt tay hay vết thương nhỏ như vết đứt mặt do cạo râu, thương không có gì đáng quan tâm. Tuy nhiên nếu bạn lo lắng về sự chảy máu này, bạn phải liên lạc với bác sĩ của bạn ngay (xem “Lưu ý đặc biệt khi dùng Plavix”).

Các tác dụng phụ khác đã được ghi nhận khi dùng Plavix là:

Tác dụng phụ thường gặp (1-10/100 bệnh nhân): tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu hoặc ợ nóng.

Tác dụng phụ không thường gặp (1-10/1000 bệnh nhân): Sốt, xuất huyết tiêu hóa, bầm, tụ máu, đầy hơi trong dạ dày hoặc ruột, ban, ngứa, choáng váng, cảm giác ngứa ran và tê.

Tác dụng phụ hiếm gặp (1-10/10.000 bệnh nhân): chóng mặt.

Tác dụng phụ rất hiếm gặp (< 1/10.0000 bệnh nhân): vàng da, đau bụng trầm trọng có hoặc không có kèm đau lưng; sốt, đôi khi khó thở kèm theo ho; phản ứng dị ứng nói chung; sưng miệng, rộp da; dị ứng da, viêm miệng; giảm huyết áp, lú lẫn, ảo giác; đau khớp, đau cơ, sốt, rối loạn vị giác.

Hơn nữa, bác sĩ có thể cho xét nghiệm máu hoặc nước tiểu của bạn.

Bạn cần báo cáo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn ghi nhận có bất kỳ tác dụng phụ nào không nêu trong toa thuốc này hoặc nếu tác dụng phụ trở nên trầm trọng.

Khi sử dụng thuốc Plavix phải lưu ý những gì?

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.

Thuốc Plavix có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?

Plavix không thích hợp khi dùng trong thời kì mang thai.

Nếu bạn đang mang thai hoặc nghi ngờ có thai, bạn phải báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết trước khi dùng Plavix. Nếu bạn mang thai khi đang uống Plavix, phải tham khảo ngay ý kiến của Bác sĩ vì clopidogrel không được khuyên dùng trong thời gian mang thai.

Không nên cho con bú sữa mẹ trong khi dùng thuốc này.

Nếu bạn đang thời kỳ cho con bú sữa mẹ hoặc dự định nuôi con bằng sữa mẹ, cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này. Cần hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Người lái xe, vận hành máy móc có nên dùng thuốc Plavix không?

Plavix không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của bạn.

Các tương tác thường gặp khi dùng thuốc Plavix

Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết cách thuốc bạn đang sử dụng hoặc vừa sử dụng, ngay cả thuốc không kê đơn.

Một số các thuốc có ảnh hưởng đến việc uống Plavix hoặc ngược lại.

Đặc biệt cần báo cho bác sĩ nếu bạn dùng:

- Thuốc chống đông dạng uống (là thuốc làm giảm đông máu).

- Thuốc kháng viêm không steroid, thường để điều trị cơn đau và/hay viêm cơ hoặc khớp.

- Heparin hoặc các thuốc khác làm giảm đông máu dạng chích.

- Omeprazole, esomeprazole hay cimetidine, thuốc trị rối loạn tiêu hóa.

- Fluconazole, voriconazole, ciprofloxacin, chloramphenicol, thuốc kháng sinh trị nhiễm khuẩn và nhiễm nấm.

- Fluoxetine, fluvoxamine, moclobemide, thuốc chống trầm cảm.

- Carbamazepine, or oxcarbazepine, thuốc trị một vài dạng động kinh.

- Ticlopidine, thuốc kháng tiểu cầu khác.

Nếu bạn bị đau ngực nặng (đau thắt ngực không ổn định hoặc đau tim) có thể được chỉ định dùng Plavix kết hợp acetylsalicylic acid, một hoạt chất có mặt trong nhiều thuốc làm giảm đau và hạ sốt. Thỉnh thoảng dùng acetylsalicylic acid (không quá 1000mg trong 24 giờ) thì cũng không có vấn đề gì, nhưng nếu dùng thời gian dài trong trường hợp khác thì cần hỏi ý kiến bác sĩ.

Dùng Plavix chung với thức ăn và thức uống.

Plavix có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Làm gì khi dùng quá liều thuốc Plavix?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều thuốc Plavix?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản thuốc Plavix

Để nơi khô ráo, tránh ánh nắng. 

Danh mục:
Thương hiệu:
Thương hiệu

Sản phẩm nổi bật

Đánh giá Viên nén Plavix 75mg phòng ngừa thành lập cục máu đông, huyết khối (1 vỉ x 14 viên)
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Viên nén Plavix 75mg phòng ngừa thành lập cục máu đông, huyết khối (1 vỉ x 14 viên)
0 ký tự (Tối thiểu 10)

Chưa có đánh giá nào.

Hỏi đáp

Không có bình luận nào