Viên nén Osarstad 80 điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Osarstad 80 được sản xuất bởi công ty TNHH LD Stellapharm – chi nhánh 1, với thành phần chính Valsartan, là thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn, tăng huyết áp ở trẻ em và vị thành niên 6 – 18 tuổi, điều trị sau nhồi máu cơ tim (12 giờ – 10 ngày) ở người lớn (đã ổn định về lâm sàng) suy tim có triệu chứng hoặc rối loạn chức năng tâm thu thất trái không có triệu chứng và điều trị suy tim có triệu chứng ở người lớn khi không thể dùng thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin (ACE) hay là liệu pháp thêm vào thuốc ức chế ACE khi không thể dùng thuốc chẹn beta.
Viên nén Osarstad 80 là gì?
Osarstad 80 được sản xuất bởi công ty TNHH LD Stellapharm – chi nhánh 1, với thành phần chính Valsartan, là thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn, tăng huyết áp ở trẻ em và vị thành niên 6 - 18 tuổi, điều trị sau nhồi máu cơ tim (12 giờ - 10 ngày) ở người lớn (đã ổn định về lâm sàng) suy tim có triệu chứng hoặc rối loạn chức năng tâm thu thất trái không có triệu chứng và điều trị suy tim có triệu chứng ở người lớn khi không thể dùng thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin (ACE) hay là liệu pháp thêm vào thuốc ức chế ACE khi không thể dùng thuốc chẹn beta.
Viên nén Osarstad 80 mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Sản phẩm hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 0981242445 – 1800646866. Địa chỉ: SO08 A2 Vinhomes Gardenia Hàm Nghi, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)
Giá của sản phẩm trên thị trường khoảng: 135.000/hộp. Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Công dụng của viên nén Osarstad 80
Thuốc Osarstad 80 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn, tăng huyết áp ở trẻ em và vị thành niên 6 – 18 tuổi.
- Điều trị sau nhồi máu cơ tim (12 giờ – 10 ngày) ở người lớn (đã ổn định về lâm sàng) suy tim có triệu chứng hoặc rối loạn chức năng tâm thu thất trái không có triệu chứng.
- Điều trị suy tim có triệu chứng ở người lớn khi không thể dùng thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin (ACE) hay là liệu pháp thêm vào thuốc ức chế ACE khi không thể dùng thuốc chẹn beta.
Cách dùng viên nén Osarstad 80
Cách dùng
Osarstad 80 là thuốc dùng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn, nên được uống với nước.
Liều dùng
Người lớn
Tăng huyết áp
Liều khởi đầu 80 mg x 1 lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp đạt được đáng kể trong vòng 2 tuần, tác dụng tối đa đạt được trong vòng 4 tuần. Với những bệnh nhân huyết áp chưa kiểm soát được ở liều 80 mg, có thể tăng liều đến 160 mg x 1 lần/ngày và tối đa 320 mg x 1 lần/ngày.
Sau nhồi máu cơ tim
Ở người bệnh ổn định về lâm sàng, điều trị có thể bắt đầu sớm 12 giờ sau nhồi máu cơ tim. Sau liều khởi đầu 20 mg x 2 lần/ngày, có thể chỉnh liều đến 40 mg, 80 mg và 160 mg x 2 lần/ngày trong một vài tuần tiếp theo. Liều đích tối đa 160 mg x 2 lần/ngày. Thông thường, bệnh nhân đạt được mức liều 80 mg x 2 lần/ngày trong 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị và liều đích tối đa 160 mg x 2 lần/ngày đạt được sau 3 tháng dựa trên sự dung nạp của bệnh nhân.
Nếu xảy ra hạ huyết áp triệu chứng hoặc rối loạn chức năng thận, cần xem xét giảm liều. Valsartan có thể dùng với các liệu pháp điều trị khác của nhồi máu cơ tim như các thuốc ly giải huyết khối, acid acetylsalicylic, thuốc chẹn beta, statin và thuốc lợi tiểu. Không khuyến cáo phối hợp với các thuốc ức chế ACE.
Suy tim
Liều khởi đầu 40 mg x 2 lần/ngày. Nếu bệnh nhân dung nạp thuốc tốt, có thể tăng tới 80 – 160 mg x 2 lần/ngày, khoảng cách để hiệu chỉnh liều tối thiểu là 2 tuần đến liều cao nhất. Cân nhắc giảm liều khi đang dùng chung với các thuốc lợi tiểu. Liều tối đa hàng ngày được dùng trong các thử nghiệm lâm sàng là 320 mg, chia thành các liều nhỏ. Valsartan có thể kết hợp với các liệu pháp trị suy tim khác. Tuy nhiên, không nên phối hợp 3 nhóm thuốc: Thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn beta và valsartan.
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em
Tăng huyết áp
Trẻ em và trẻ vị thành niên 6 – 18 tuổi: Trẻ em dưới 35 kg: Liều khởi đầu là 40 mg x 1 lần/ngày; trẻ em ≥ 35 kg: 80 mg x 1 lần/ngày. Điều chỉnh liều theo đáp ứng của huyết áp.
Trẻ em dưới 6 tuổi: Tính an toàn và hiệu quả của valsartan chưa được thiết lập.
Suy tim và sau nhồi máu cơ tim
Không khuyến cáo sử dụng valsartan để điều trị suy tim và sau nhồi máu cơ tim ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi vì thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.
Bệnh nhân suy thận
Trẻ em
Không khuyến cáo sử dụng valsartan ở trẻ em có ClCr < 30 mL/phút. Không cần hiệu chỉnh liều ở trẻ em có ClCr > 30 ml/phút. Nên theo dõi chặt chẽ chức năng thận và kali huyết thanh.
Người lớn
Không cần hiệu chỉnh liều ở người bệnh có CICr ≥ 10 ml/phút. Sử dụng thận trọng ở người bệnh có ClCr < 10 ml/phút.
Bệnh nhân suy gan
Thận trọng khi sử dụng ở người bệnh mắc bệnh gan. Liều dùng của valsartan không vượt quá 80 mg ở người bệnh suy gan mức độ nhẹ đến trung bình không kèm theo ứ mật. Chống chỉ định dùng valsartan cho người bệnh suy gan nặng, xơ gan tắc mật, ứ mật.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều viên nén Osarstad 80 ?
Nếu triệu chứng hạ huyết áp xảy ra, cần tiến hành điều trị nâng đỡ. Valsartan không được loại trừ qua thẩm tách máu.
Làm gì khi quên 1 liều viên nén Osarstad 80 ?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Osarstad 80, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh: Chóng mặt, chóng mặt khi thay đổi tư thế.
Mạch: Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hô hấp: Ho.
Tiêu hóa: Đau bụng.
Chuyển hoá: Tăng kali huyết.
Thần kinh: Ngất, đau đầu.
Tim: Suy tim.
Da: Phù mạch.
Thận – tiết niệu: Suy thận cấp, tăng creatinine huyết thanh.
Toàn thân: Mệt mỏi, suy nhược.
Không xác định tần suất
Máu: Giảm hemoglobin, hematocrit, bạch cầu trung tính và tiểu cầu.
Miễn dịch: Quá mẫn bao gồm cả bệnh huyết thanh.
Chuyển hóa: Hạ natri huyết.
Mạch máu: Viêm mạch.
Gan – mật: Các chỉ số chức năng gan tăng bao gồm tăng bilirubin huyết thanh.
Da: Phát ban, ngứa.
Cơ xương và mô liên kết: Đau cơ.
Thận và tiết niệu: Suy thận và giảm chức năng thận, tăng BUN.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Khi sử dụng viên nén Osarstad 80 cần chú ý những gì ?
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Osarstad 80 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy gan nặng, xơ gan tắc mật, ứ mật.
- Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối.
- Sử dụng đồng thời các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin bao gồm valsartan hay các chất ức chế enzyme chuyển angiotensin với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hay suy thận (tốc độ lọc cầu thận (GFR) < 60 mL/phút/1,73 m2).
Thận trọng khi sử dụng
Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với các chế phẩm bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, chất thay thế muối chứa kali hoặc các thuốc khác có thể làm tăng nồng độ kali (như heparin). Cần theo dõi nồng độ kali một cách thích hợp.
Ở những bệnh nhân bị thiếu natri và/hoặc mất dịch nghiêm trọng như người sử dụng thuốc lợi tiểu liều cao, hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra trong những trường hợp hiếm sau khi bắt đầu điều trị với valsartan. Bù natri và/hoặc bù nước khi bắt đầu dùng valsartan, như giảm liều thuốc lợi tiểu.
Ở những bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên, độ an toàn sử dụng valsartan chưa được thiết lập. Tuy nhiên, các thuốc ảnh hưởng đến hệ renin – angiotensin có thể làm tăng nồng độ urea máu và creatinine huyết thanh ở bệnh nhân hẹp động mạch thận một bên, do đó khuyến cáo theo dõi chức năng thận khi bệnh nhân được điều trị với valsartan.
Bệnh nhân cường aldosterone nguyên phát không nên điều trị bằng valsartan do hệ renin – angiotensin không được hoạt hóa ở những bệnh nhân này.
Đặc biệt thận trọng khi chỉ định cho những bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá, hoặc bệnh lý phì đại cơ tim tắc nghẽn.
Cần thận trọng khi bắt đầu điều trị ở những bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim/suy tim. Đánh giá bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim/suy tim nên bao gồm đánh giá chức năng thận. Sử dụng valsartan ở bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim/suy tim thường dẫn đến giảm phần nào về huyết áp nhưng việc ngừng điều trị do hạ huyết áp triệu chứng đang diễn tiến thường không cần thiết miễn là dùng liều theo đúng chỉ dẫn.
Tiền sử phù mạch: Phù mạch bao gồm sưng thanh quản và thanh môn, gây tắc nghẽn đường thở, sưng mặt, môi, cổ họng và/hoặc lưỡi đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị với valsartan. Một số bệnh nhân trước đó bị phù mạch với các thuốc bao gồm thuốc ức chế ACE. Ngừng dùng valsartan ngay ở những bệnh nhân phù mạch, không nên tái sử dụng.
Phong bế kép hệ renin – angiotensin – aldosterone (RAAS): Hạ huyết áp, ngất xỉu, đột quỵ, tăng kali máu và những thay đổi chức năng thận (suy thận cấp) đã được báo cáo ở những bệnh nhân nhạy cảm, đặc biệt là nếu các thuốc kết hợp có ảnh hưởng đến hệ này.
Các tình trạng khác với sự kích thích của hệ renin – angiotensin: Ở những bệnh nhân có chức năng thận phụ thuộc vào hoạt động của hệ renin – angiotensin (như bệnh nhân suy tim sung huyết nặng), điều trị bằng thuốc ức chế ACE có liên quan với thiểu niệu và/hoặc urea huyết tiến triển và trong những trường hợp hiếm có thể suy thận cấp và/hoặc tử vong. Vì valsartan là một thuốc đối kháng angiotensin II, không thể loại trừ việc dùng valsartan có thể liên quan với suy giảm chức năng thận.
Osarstad 80 có chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose – galactose.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của valsartan lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Khi lái xe hoặc vận hành máy móc cần lưu ý thỉnh thoảng chóng mặt hoặc mệt mỏi có thể xảy ra trong thời gian điều trị với bất kỳ loại thuốc trị tăng huyết áp nào.
Thời kỳ mang thai
Những thuốc tác động trực tiếp lên hệ renin - angiotensin có khả năng gây tổn thương và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi dùng cho phụ nữ có thai. Nếu phát hiện có thai, nên ngừng dùng valsartan càng sớm càng tốt.
Thời kỳ cho con bú
Chưa rõ valsartan có bài tiết qua sữa mẹ hay không nhưng valsartan được bài tiết qua sữa chuột nuôi con bú. Do khả năng gây ra phản ứng không mong muốn ở trẻ đang bú mẹ, nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc sau khi cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Dược sĩ Nguyễn Trang
Nội dung đã được kiểm duyệt
Có kinh nghiệm trên nhiều năm trong lĩnh vực Dược phẩm, là dược sĩ hướng dẫn và tư vấn sử dụng thuốc một cách an toàn, hiệu quả, hướng đến chăm sóc tốt nhất cho mọi người. Hiện tại, chị là dược sĩ phụ trách chuyên môn và cũng là chủ Nhà Thuốc Smart Pharma - Vinhomes Gardenia
Sản phẩm nổi bật
Sản phẩm cùng thương hiệu
Không có bình luận nào
Chưa có đánh giá nào.