Viên nén Novomycine 1.5 M.IU Mekophar điều trị viêm họng, viêm xoang cấp (2 vỉ x 8 viên)

(đánh giá) Đã bán 0

Liên hệ

Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 2 Vỉ x 8 Viên
Thương hiệu Mekophar
Thành phần Spiramycin ,

Novomycine 1.5 M.IU là sản phẩm của Công ty Cổ phần Hoá – Dược phẩm Mekophar, thành phần chính là spiramycin. Thuốc dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với spiramycin: Nhiễm khuẩn da, xương, tai, mũi, họng, phế quản, phổi và đường sinh dục (đặc biệt tuyến tiền liệt); dự phòng viêm màng não, dự phòng tái phát thấp khớp cấp tính ở người dị ứng với penicillin; bệnh do toxoplasma ở phụ nữ mang thai.

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Sản phẩm đang được chú ý, có 97 người đang xem
Mekophar

Xem gian hàng thương hiệu

Mekophar

Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

Thuốc Novomycine 1.5 M.IU là thuốc gì?

Novomycine 1.5 M.IU là sản phẩm của Công ty Cổ phần Hoá – Dược phẩm Mekophar, thành phần chính là spiramycin. Thuốc dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với spiramycin: Nhiễm khuẩn da, xương, tai, mũi, họng, phế quản, phổi và đường sinh dục (đặc biệt tuyến tiền liệt); dự phòng viêm màng não, dự phòng tái phát thấp khớp cấp tính ở người dị ứng với penicillin; bệnh do toxoplasma ở phụ nữ mang thai.

Thuốc Novomycine 1.5 M.IU mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Sản phẩm Novomycine 1.5 M.IU hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 09812424451800646866. Địa chỉ: SO08 A2 Vinhomes Gardenia Hàm Nghi, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)

Giá của sản phẩm Novomycine 1.5 M.IU trên thị trường khoảng: 40.000đ/ Hộp. Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Thuốc Novomycine 1.5 M.IU dùng cho những ai?

Novomycine 1.5 M.IU được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm:

  • Viêm họng do Streptococcus beta - tan máu, dùng để thay thế cho beta-lactam (đặc biệt trong trường hợp không dùng được liệu pháp này).

  • Viêm xoang cấp tính (được chỉ định khi không thể điều trị bằng beta-lactam).

  • Viêm phế quản cấp tính.

  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.

  • Viêm phổi cộng đồng ở các đối tượng: Không có yếu tố nguy cơ, không có dấu hiệu lâm sàng nghiêm trọng, không có yếu tố lâm sàng gợi ý cho nguyên nhân gây bệnh. Trong trường hợp nghi ngờ viêm phổi không điển hình, kháng sinh macrolid được chỉ định bất kể mức độ nghiêm trọng và cơ địa.

  • Nhiễm khuẩn da lành tính: chốc lở, loét, viêm da dưới da do nhiễm khuẩn, bệnh erythrasma.

  • Nhiễm khuẩn vùng miệng.

  • Nhiễm khuẩn sinh dục không do Gonococcus.

  • Dự phòng tái phát thấp khớp cấp ở người bệnh dị ứng với beta-lactam.

  • Toxoplasma ở phụ nữ mang thai.

  • Dự phòng viêm màng não do Meningococcus khi có chống chỉ định với rifampicin.

Cần tham khảo các khuyến cáo chính thức về việc sử dụng thích hợp các kháng sinh.

Liều dùng và cách dùng thuốc Novomycine 1.5 M.IU như thế nào để hiệu quả?

Cách dùng

Dùng đường uống. Uống thuốc với một ly nước.

Liều dùng

  • Người lớn: Uống 4 - 6 viên/ngày, ngày 2 - 3 lần. Thời gian điều trị viêm họng là 10 ngày.
  • Dự phòng viêm màng não do Meningococcus: Người lớn uống 2 viên/12 giờ, trong 5 ngày.
  • Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
  • Thuốc có dạng bào chế viên nén bao phim không phù hợp cho trẻ nhỏ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Không sử dụng thuốc Novomycine 1.5 M.IU khi nào?

Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin, hoặc với các kháng sinh nhóm macrolid khác, hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Sử dụng thuốc Novomycine 1.5 M.IU có tác dụng phụ gì không?

Thường gặp

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
  • Thần kinh: Bhóng mặt, đau đầu.

Ít gặp

  • Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực.
  • Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát.
  • Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp.
  • Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.

Hiếm gặp

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.
  • Tim: Kéo dài khoảng QT.

Rất hiếm gặp

  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
  • Da: Phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính.
  • Gan: Xét nghiệm gan bất thường.
  • Máu: Thiếu máu tán huyết.

Không biết tần suất: Gan (viêm gan ứ mật, hiếm khi hoại tử).

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Thông báo ngay cho Bác sĩ hoặc Dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Khi sử dụng thuốc Novomycine 1.5 M.IU phải lưu ý những gì?

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.

Thuốc Novomycine 1.5 M.IU có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?

Thời kỳ mang thai

Không có các bằng chứng về quái thai hay ngộ độc thai, do chưa có nghiên cứu về sử dụng spiramycin trên phụ nữ mang thai. Spiramycin có thể được xem xét dùng cho phụ nữ mang thai khi cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Rối loạn tiêu hóa đã được báo cáo ở trẻ sơ sinh. Nên ngừng cho con bú khi đang điều trị với thuốc này.

Người lái xe, vận hành máy móc có nên dùng thuốc Novomycine 1.5 M.IU không?

Chóng mặt có thể xảy ra sau khi dùng thuốc. Nếu bệnh nhân có triệu chứng này, không nên lái tàu xe, vận hành máy móc và làm các công việc trên cao khác.

Các tương tác thường gặp khi dùng thuốc Novomycine 1.5 M.IU

Levodopa: Trong phối hợp với carbidopa, thuốc ức chế hấp thu carbidopa và làm giảm nồng độ levodopa trong huyết tương. Theo dõi lâm sàng và điều chỉnh liều levodopa.

Thuốc chống đông máu đường uống: Đã có nhiều báo cáo tăng hoạt tính thuốc chống đông máu đường uống ở bệnh nhân dùng kháng sinh.

Thuốc uống ngừa thai: Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.

Spiramycin ít hoặc không ảnh hưởng đến hệ enzym cytochrom P450 ở gan; vì vậy so với erythromycin, spiramycin ít có tương tác hơn với các thuốc được chuyển hóa bởi hệ enzym này.

Làm gì khi dùng quá liều thuốc Novomycine 1.5 M.IU?

Quá liều:

  • Liều độc của spiramycin chưa được biết.
  • Các dấu hiệu có thể xảy ra khi dùng liều cao: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
  • Các trường hợp kéo dài khoảng QT phục hồi khi ngừng điều trị đã được báo cáo ở trẻ sơ sinh điều trị với liều cao spiramycin và sau khi tiêm tĩnh mạch spiramycin ở đối tượng có nguy cơ kéo dài khoảng QT.

Cách xử trí:

  • Trong trường hợp quá liều spiramycin, nên làm điện tâm đồ để đo khoảng QT, nhất là khi có kèm theo các nguy cơ khác (giảm kali huyết, khoảng QTc kéo dài bẩm sinh, kết hợp dùng thuốc kéo dài khoảng QT và/hoặc gây xoắn đỉnh).
  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
  • Điều trị triệu chứng.
  • Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Làm gì khi quên 1 liều thuốc Novomycine 1.5 M.IU?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản thuốc Novomycine 1.5 M.IU

Để nơi khô ráo, tránh ánh nắng. 

Danh mục:
Thương hiệu:
Thương hiệu

Sản phẩm nổi bật

Đánh giá Viên nén Novomycine 1.5 M.IU Mekophar điều trị viêm họng, viêm xoang cấp (2 vỉ x 8 viên)
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Viên nén Novomycine 1.5 M.IU Mekophar điều trị viêm họng, viêm xoang cấp (2 vỉ x 8 viên)
0 ký tự (Tối thiểu 10)

Chưa có đánh giá nào.

Hỏi đáp

Không có bình luận nào