Viên nén Nexium Mups 20mg điều trị trào ngược dạ dày – thực quản, loét dạ dày (2 vỉ x 7 viên)

(đánh giá) Đã bán 0

Liên hệ

Xuất xứ Anh
Quy cách
Thương hiệu AstraZeneca
Thành phần Esomeprazole ,

Thuốc Nexium Mups 20mg được sản xuất bởi công ty Astrazeneca – Thụy Điển, có thành phần chính là esomeprazole, được chỉ định để điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản, điều trị loét dạ dày do sử dụng thuốc NSAID, phòng ngừa tái xuất huyết sau khi điều trị nội soi xuất huyết cấp tính do loét dạ dày hay loét, điều trị khảng tiết dịch vị khi liệu pháp đường uống không thích hợp.

Sản phẩm đang được chú ý, có 76 người đang xem
AstraZeneca

Xem gian hàng thương hiệu

AstraZeneca

Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

Viên nén Nexium Mups 20mg là gì?

Thuốc Nexium Mups 20mg được sản xuất bởi công ty Astrazeneca – Thụy Điển, có thành phần chính là esomeprazole, được chỉ định để điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản, điều trị loét dạ dày do sử dụng thuốc NSAID, phòng ngừa tái xuất huyết sau khi điều trị nội soi xuất huyết cấp tính do loét dạ dày hay loét, điều trị khảng tiết dịch vị khi liệu pháp đường uống không thích hợp.

Viên nén Nexium Mups 20mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Sản phẩm hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 0981242445 – 1800646866. Địa chỉ: SO08 A2 Vinhomes Gardenia Hàm Nghi, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)

Giá của sản phẩm trên thị trường khoảng: 322.000 /hộp. Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Công dụng của viên nén Nexium Mups 20mg

Thuốc Nexium Mups 20mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Người lớn

Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD)

  • Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược.
  • Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.
  • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).
  • Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ helicobacter pylori và chữa lành loét tá tràng có nhiễm helicobacter pylori.
  • Phòng ngừa tái phát loét dạ dày - tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm helicobacter pylori.

Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) liên tục

  • Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID.
  • Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ.
  • Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.
  • Điều trị hội chứng zollinger ellison.

Trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên

Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD)

Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược.

Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.

Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).

Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng do helicobacter pylori.

Liều dùng và cách dùng viên nén Nexium Mups 20mg như thế nào để hiệu quả?

Cách dùng

Dùng đường uống. Uống nguyên viên 1 giờ trước bữa ăn, không được nhai hoặc nghiền viên thuốc.

Liều dùng

Người lớn và thiếu niên từ 12 tuổi trở lên:

Điều trị trào ngược dạ dày - thực quản: Liều 1 viên/ngày. Có thể tăng liều gấp đôi (2 viên/ngày) trong một số trường hợp cá biệt, đặc biệt khi không đáp ứng với các điều trị khác. Thời gian điều trị thường là 4 tuần, nếu không đủ, có thể tiếp tục điều trị thêm 4 tuần nữa.

Người lớn:

Phối hợp với kháng sinh để diệt H. pylori:

Ở bệnh nhân loét dạ dày và tá tràng có H. pylori dương tính, việc điều trị phối hợp PPI và kháng sinh có thể diệt được mầm bệnh. Cần xem xét hướng dẫn/khuyến cáo quốc gia về sự đề kháng vi khuẩn và việc sử dụng và chỉ định thuốc kháng khuẩn thích hợp. Tùy thuộc vào xu hướng đề kháng thuốc, khuyến cáo dùng các phối hợp sau để diệt H. pylori:

  • 1 viên Reprat x 2 lần/ngày + 1000 mg amoxicillin x 2 lần/ngày. + 500 mg clarithromycin x 2 lần/ngày)
  • 1 viên Reprat x 2 lần/ngày + 400 - 500 mg metronidazol (hoặc 500 mg tinidazol) x 2 lần/ngày + 250 - 500 mg clarithromycin x 2 lần/ngày
  • 1 viên Reprat x 2 lần/ngày + 1000 mg amoxicillin x 2 lần/ngày + 400 - 500 mg metronidazol (hoặc 500 mg tinidazol) x 2 lần/ngày

Trong liệu pháp phối hợp để diệt H. pylori, nên dùng viên Reprat thứ hai 1 giờ trước bữa ăn tối. Liệu pháp phối hợp được áp dụng trong 7 - 14 ngày. Nếu pantoprazol được chỉ định điều trị tiếp tục nhằm đảm bảo các ổ loét lành hẳn, nên xem xét liều khuyến cáo đối với loét dạ dày - tá tràng.

Ở bệnh nhân loét dạ dày và tá tràng có xét nghiệm H. pylori âm tính, áp dụng liều hướng dẫn sau cho liệu pháp Reprat đơn trị:

Điều trị loét dạ dày: Liều 1 viên/ngày. Có thể tăng liều gấp đôi (2 viên/ngày) trong một số trường hợp cá biệt, đặc biệt khi không đáp ứng với các điều trị khác. Thời gian điều trị thường là 4 tuần, nếu không đủ, có thể tiếp tục điều trị thêm 4 tuần nữa.

Điều trị loét tá tràng: Liều 1 viên/ngày. Có thể tăng liều gấp đôi (2 viên/ngày) trong một số trường hợp cá biệt, đặc biệt khi không đáp ứng với các điều trị khác. Thời gian điều trị thường là 2 tuần, nếu không đủ, có thể tiếp tục điều trị thêm 2 tuần nữa.

Điều trị hội chứng Zollinger Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác: Liều khởi đầu 2 viên/ngày, sau đó có thể điều chỉnh liều theo yêu cầu. Có thế gia tăng tạm thời liều pantoprazol > 160 mg, không nên áp dụng lâu hơn cần thiết để kiểm soát acid đầy đủ. Với liều > 2 viên/ngày, nên chia thành 2 lần uống. Thời gian điều trị hội chứng Zollinger Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác không giới hạn và nên theo nhu cầu lâm sàng.

Trẻ em

Trẻ em < 12 tuổi: Không khuyên dùng Reprat do các dữ liệu về hiệu quả và an toàn cho trẻ < 12 tuổi còn hạn chế.

Đối tượng khác

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Suy gan: Liều tối đa 20 mg/ngày (1 viên pantoprazol 20 mg) ở bệnh nhân suy gan nặng. Không được dùng Reprat trong điều trị phối hợp để diệt H. pylori ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan vừa đến nặng, vì hiện nay chưa có dữ liệu về an toàn và hiệu quả của Reprat trong điều trị phối hợp cho các bệnh nhân nay.

Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận. Không được dùng Reprat trong điều trị phối hợp để diệt H. pylori ở bệnh nhân suy chức năng thận, vì hiện nay chưa có dữ liệu về an toàn và hiệu quả của Reprat trong điều trị phối hợp cho các bệnh nhân này.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều viên nén Nexium Mups 20mg ?

Cho đến nay có rất ít kinh nghiệm về việc dùng quá liều có chủ đích. Các triệu chứng được mô tả có liên quan đến việc dùng liều 280mg là các triệu chứng trên đường tiêu hóa và tình trạng mệt mỏi. Các liều đơn esomeprazole 80mg vẫn an toàn khi dùng. Chưa có chất giải độc đặc hiệu. Esomeprazole gắn kết mạnh với protein huyết tương và vì vậy không dễ dàng thẩm phân được. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát.

Làm gì khi quên 1 liều viên nén Nexium Mups 20mg ?

Nếu bạn quên một liều thuốc Nexium Mups 20mg, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Nexium 20mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Các phản ứng ngoại ý phổ biến nhất bao gồm: Đau đầu, đau bụng, tiêu chảy và buồn nôn (kể cả trong nghiên cứu hậu mãi). Đặc tính về an toàn là tương tự nhau giữa các dạng thuốc, các chỉ định, nhóm tuổi và các quần thể bệnh nhân.

Các phản ứng ngoại ý do thuốc sau đây đã được ghi nhận hay nghi ngờ trong các chương trình nghiên cứu lâm sàng của esomeprazole và theo dõi sau khi thuốc ra thị trường. Không có phản ứng nào liên quan đến liều dùng.

Rối loạn máu và hệ bạch huyết

Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.

Rối loạn hệ miễn dịch

Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn như là sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/sốc phản vệ.

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

Ít gặp: Phù ngoại biên.

Hiếm gặp: Giảm natri máu.

Chưa biết: Giảm magiê máu, giảm magiê máu nặng có thể liên quan tới giảm canxi máu. Giảm magiê máu cũng có thể dẫn đến giảm kali máu.

Rối loạn tâm thần

Ít gặp: Mất ngủ.

Hiếm gặp: Kích động, lú lẫn, trầm cảm.

Rất hiếm: Nóng nảy, ảo giác.

Rối loạn hệ thần kinh

Thường gặp: Nhức đầu.

Ít gặp: Choáng váng, dị cảm, ngủ gà.

Hiếm gặp: Rối loạn vị giác.

Rối loạn mắt

Hiếm gặp: Nhìn mờ.

Rối loạn tai và mê đạo

Ít gặp: Chóng mặt.

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất

Hiếm gặp: Co thắt phế quản.

Rối loạn tiêu hóa

Thường gặp: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn.

Ít gặp: Khô miệng.

Hiếm gặp: Viêm miệng, nhiễm candida đường tiêu hóa.

Chưa biết: Viêm đại tràng vi thể.

Rối loạn gan mật

Ít gặp: Tăng men gan.

Hiếm gặp: Viêm gan có hoặc không vàng da.

Rất hiếm: Suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan.

Rối loạn da và mô dưới da

Ít gặp: Viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.

Hiếm gặp: Hói đầu, nhạy cảm với ánh sáng.

Rất hiếm: Hồng ban đa dạng, hội chứng stevens - johnson, hoại tử biểu bì gây độc (TEN).

Rối loạn cơ xương và mô liên kết

Ít gặp: Gãy xương hông, cổ tay và cột sống.

Hiếm gặp: Đau khớp, đau cơ.

Rất hiếm: Yếu cơ.

Rối loạn thận và tiết niệu

Rất hiếm: Viêm thận kẽ, ở một số bệnh nhân tình trạng suy thận đi kèm đã được báo cáo.

Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú

Rất hiếm: Nữ hóa tuyến vú.

Các rối loạn tổng quát và tại chỗ

Hiếm: Khó ở, tăng tiết mồ hôi.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc Nexium Mups 20mg, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Khi sử dụng viên nén Nexium Mups 20mg cần chú ý những gì ?

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Nexium Mups 20mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Tiền sử quá mẫn với esomeprazole, phân nhóm benzimidazole hay các thành phần khác trong công thức.

Không nên sử dụng esomeprazole đồng thời với nelfinavir, atazanavir.

Thận trọng khi sử dụng

Khi có sự hiện diện bất kỳ một triệu chứng báo động nào (như là giảm cân đáng kể không chú ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện phân đen) và khi nghi ngờ hoặc bị loét dạ dày nên loại trừ bệnh lý ác tính vì điều trị bằng Nexium Mups 20mg có thể làm giảm triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩn đoán.

Bệnh nhân điều trị thời gian dài (đặc biệt những người đã điều trị hơn 1 năm) nên được theo dõi thường xuyên.

Bệnh nhân điều trị theo chế độ khi cần thiết nên liên hệ với bác sỹ nếu có các triệu chứng thay đổi về đặc tính. Khi kê toa esomeprazole theo chế độ điều trị khi cần thiết, nên xem xét đến mối liên quan về tương tác với các thuốc khác do nồng độ esomeprazole trong huyết tương có thể thay đổi.

Khi kê toa esomeprazole để diệt trừ helicobacter pylori, nên xem xét các tương tác thuốc có thể xảy ra trong phác đồ điều trị 3 thuốc. Clarithromycin là chất ức chế mạnh CYP3A4 và vì thế nên xem xét chống chỉ định và tương tác đối với clarithromycin khi dùng phác đồ 3 thuốc cho bệnh nhân đang dùng các thuốc khác chuyển hóa qua CYP3A4 như cisapride.

Thuốc này có chứa đường sucrose. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose - galactose hoặc thiếu sucrase - visomaltase không nên dùng thuốc này.

Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do salmonella và campylobacter.

Không khuyến cáo dùng đồng thời esomeprazole với atazanavir. Nếu sự phối hợp atazanavir với thuốc ức chế bơm proton là không thể tránh khỏi, cần theo dõi chặt chẽ trên lâm sàng khi tăng liều atazanavir đến 400mg kết hợp với 100mg ritonavir, không nên sử dụng quá 20mg esomeprazole.

Esomeprazole, cũng như các thuốc kháng axit khác, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do sự giảm hoặc thiếu axít dịch vị. Điều này nên được cân nhắc ở những bệnh nhân có giảm dự trữ vitamin B12 hoặc có yếu tố nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị dài hạn.

Esomeprazole là chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hay kết thúc điều trị với esomeprazole, cần xem xét nguy cơ tương tác thuốc với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19. Đã có ghi nhận tương tác giữa clopidogrel và esomeprazole. Không rõ mối liên quan lâm sàng của tương tác này. Như là một biện pháp thận trọng, không khuyến khích dùng đồng thời esomeprazole và clopidogrel.

Đã có các báo cáo về giảm magiê máu nặng ở những bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton (PPI) như esomeprazole trong ít nhất 3 tháng, và trong đa số các trường hợp là trong 1 năm. Biểu hiện nặng của giảm magiê máu như mệt mỏi, co cứng, mê sảng, co giật, choáng váng và loạn nhịp thất có thể xảy ra nhưng khởi phát âm thầm và không được lưu tâm. Ở đa số các bệnh nhân, tình trạng giảm magiê máu được cải thiện sau khi sử dụng liệu pháp magiê thay thế và ngừng sử dụng PPI.

Đối với các bệnh nhân cần được điều trị kéo dài hoặc những bệnh nhân dùng đồng thời PPI và digoxin hoặc các thuốc khác có thể gây hạ magiê máu (ví dụ như các thuốc lợi tiểu), nhân viên y tế nên cân nhắc định lượng nồng độ magiê máu trước khi bắt đầu điều trị PPI và định kỳ theo dõi trong quá trình điều trị.

Các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi hoặc khi có sự hiện diện của yếu tố nguy cơ khác. Các nghiên cứu quan sát chỉ ra rằng các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng tổng thể nguy cơ gãy xương khoảng 10 - 40%. Một phần trong mức tăng này có thể do các yếu tố nguy cơ khác. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương nên được chăm sóc theo các hướng dẫn lâm sàng hiện hành và nên được bổ sung một lượng vitamin D và calcium thích hợp.

Tương tác với các xét nghiệm

Sự tăng nồng độ Chromogranin A (CgA) có thể can thiệp vào việc dò tìm các khối u thần kinh nội tiết. Nhằm tránh sự can thiệp này, nên ngừng điều trị bằng esomeprazole ít nhất 5 ngày trước khi định lượng CgA.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Esomeprazole ít ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Một số phản ứng ngoại ý như chóng mặt (ít gặp), nhìn mờ (hiếm gặp) có thể xảy ra. Nếu xảy ra các phản ứng ngoại ý này, bệnh nhân không nên lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Chưa có đủ dữ liệu lâm sàng về việc dùng Nexium Mups 20mg trên phụ nữ có thai. Khi dùng hỗn hợp đồng phân racemic của omeprazole, dữ liệu trên số lượng lớn phụ nữ có thai có dùng thuốc từ các nghiên cứu dịch tễ chứng tỏ thuốc không gây dị tật hoặc độc tính trên bào thai. Các nghiên cứu về esomeprazole trên động vật không cho thấy thuốc có tác động có hại trực tiếp hay gián tiếp trên sự phát triển của phôi/thai nhi. Các nghiên cứu trên động vật với hỗn hợp racemic cũng không cho thấy có tác động có hại trực tiếp hay gián tiếp trên tình trạng mang thai, sự sinh nở hoặc sự phát triển sau sinh. Nên thận trọng khi kê toa cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Người ta chưa biết esomeprazole có tiết qua sữa mẹ hay không. Không có nghiên cứu nào trên phụ nữ cho con bú được thực hiện. Vì vậy, không nên dùng Nexium Mups 20mg trong khi cho con bú.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Danh mục:
Thương hiệu:
Thương hiệu

Sản phẩm nổi bật

Đánh giá Viên nén Nexium Mups 20mg điều trị trào ngược dạ dày – thực quản, loét dạ dày (2 vỉ x 7 viên)
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Viên nén Nexium Mups 20mg điều trị trào ngược dạ dày – thực quản, loét dạ dày (2 vỉ x 7 viên)
0 ký tự (Tối thiểu 10)

Chưa có đánh giá nào.

Hỏi đáp

Không có bình luận nào