Viên nén Montiget 10mg điều trị suyễn mạn tính (2 vỉ x 7 viên)

(đánh giá) Đã bán 0

Liên hệ

Xuất xứ Pakistan
Quy cách Hộp 2 Vỉ x 7 Viên
Thương hiệu Getz Pharma
Thành phần Montelukast ,

Montiget Tablets 10 mg được sản xuất bởi Getz Pharma (PVT.) LTD., với thành phần chính Montelukast, là thuốc được chỉ định điều trị cho người trưởng thành trong việc phòng và điều trị suyễn mạn tính, làm giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa.

 

Sản phẩm đang được chú ý, có 87 người đang xem
Getz Pharma

Xem gian hàng thương hiệu

Getz Pharma

Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

1. Thuốc Montiget 10mg là thuốc gì?

Montiget Tablets 10 mg được sản xuất bởi Getz Pharma (PVT.) LTD., với thành phần chính Montelukast, là thuốc được chỉ định điều trị cho người trưởng thành trong việc phòng và điều trị suyễn mạn tính, làm giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa. Viên nén bao phim hình vuông, màu kem, một mặt có khắc một đường rãnh ở chính giữa.

2. Thuốc Montiget 10mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Sản phẩm Thuốc Montiget Tablets 10 mg hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 0981242445 – 1800646866. Địa chỉ: SO08 A2 Vinhomes Gardenia Hàm Nghi, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)

Giá của sản phẩm Thuốc Montiget Tablets 10 mg trên thị trường là: 77.000đ/ Hộp. Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

3. Thuốc Montiget 10mg có tác dụng gì?

Thuốc Montiget Tablets 10 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp phòng và điều trị suyễn mạn tính cho người trưởng thành, bao gồm:
  • Ngăn ngừa các triệu chứng ban ngày và ban đêm.
  • Điều trị cho các bệnh nhân hen suyễn do mẫn cảm aspirin.
  • Phòng ngừa co thắt phế quản gây ra do vận động.
  • Làm giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa ở người trưởng thành.

4. Liều dùng và cách dùng thuốc … như thế nào để hiệu quả?

Cách dùng

Thuốc Montiget Tablets 10 mg dùng đường uống. 

Liều dùng

Người trưởng thành và thanh niên 15 tuổi trở lên mắc bệnh hen suyễn hay viêm mũi dị ứng theo mùa: 1 viên 10 mg/ngày.

Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân lớn tuổi, bệnh nhân suy giảm chức năng thận hay suy giảm chức năng gan từ nhẹ đến trung bình. Chưa có dữ liệu nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan nặng.

Liều sử dụng như nhau trên bệnh nhân nam và nữ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

5. Không sử dụng thuốc Montiget 10mg khi nào?

Thuốc Montiget Tablets 10 mg không dùng trong các trường hợp sau:
  • Bệnh nhân quá mẫn với thuốc hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Montelukast không được chỉ định trong cơn suyễn cấp và cả tình trạng hen suyễn nặng kéo dài không đáp ứng với những liệu pháp điều trị thông thường.

6. Sử dụng thuốc Montiget 10mg có tác dụng phụ gì không?

Khi sử dụng thuốc Montiget Tablets 10 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Viêm đường hô hấp trên.
  • Tiêu hoá: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
  • Gan mật: Tăng men gan (ALT, AST).
  • Da: Phát ban.
  • Sốt.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Miễn dịch: Phản ứng mẫn cảm bao gồm phản ứng phản vệ.
  • Tâm thần: Giấc mơ bất thường bao gồm ác mộng, mất ngủ, chứng mộng du, lo lắng, lo âu bao gồm hành vi kích động hoặc chống đối, trầm cảm, vận động hiếu động thái quá (bao gồm dễ kích động, bồn chồn không yên, rung cơ).
  • Thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ, cảm giác khác thường/giảm cảm giác, cơn co giật.
  • Hô hấp: Chảy máu cam.
  • Tiêu hoá: Khô miệng, chứng khó tiêu.
  • Da: Vết bầm tím, mày đay, ngứa.
  • Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút.
  • Suy nhược, mệt mỏi, khó chịu, phù.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

  • Máu: Tăng xu hướng chảy máu.
  • Tâm thần: Rối loạn chú ý, giảm trí nhớ.
  • Tim: Đánh trống ngực.
  • Da: Phù mạch.

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000

  • Miễn dịch: Gan thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin.
  • Tâm thần: Chứng ảo giác, mất phương hướng, suy nghĩ và hành vi tự tử.
  • Hô hấp: Hội chứng Churg–Strauss (CSS), bệnh phổi tăng bạch cầu ái toan.
  • Gan mật: Viêm gan bao gồm viêm gan ứ mật, viêm tế bào gan, tổn thương gan nhiều thành phần.
  • Da: Hồng ban nút, hồng ban đa dạng.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

7. Thuốc Montiget 10mg có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?

Thời kỳ mang thai

Những nghiên cứu trên động vật không chỉ ra những ảnh hưởng có hại liên quan đến mang thai hoặc sự phát triển của bào thai/thai nhi. Dữ liệu giới hạn từ cơ sở dữ liệu sẵn có của phụ nữ mang thai không cho thấy bất kỳ những mối liên hệ nhân quả giữa montelukast và dị tật (như khuyết tật các chi) mà hiếm khi ghi nhận trên toàn thế giới sau khi thuốc lưu hành.

Montelukast có thể sử dụng trong quá trình mang thai nếu cân nhắc sự cần thiết rõ ràng.

Thời kỳ cho con bú

Nghiên cứu trên chuột cho thấy rằng montelukast bài tiết vào sữa. Chưa biết montelukast và chất chuyển hóa của nó có bài tiết vào sữa mẹ hay không.

Montelukast có thể sử dụng cho phụ nữ cho con bú nếu cân nhắc sự cần thiết rõ ràng.

8. Người lái xe, vận hành máy móc có nên dùng thuốc Montiget 10mg không?

Montelukast không có ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, trong một số rất ít trường hợp, thuốc có thể gây buồn ngủ hoặc chóng mặt.

9. Các tương tác thường gặp khi dùng thuốc Montiget 10mg

Có thể dùng montelukast với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị mạn tính bệnh hen và điều trị viêm mũi dị ứng.

Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, liều khuyến cáo trong điều trị của montelukast không có ảnh hưởng đáng kể tới dược động học của các thuốc sau: Theophylline, prednisone, prednisolone, thuốc uống ngừa thai (ethinyl estradiol/norethindron 35/1), terfenadine, digoxin và warfarin.

Phenobarbital, chất gây chuyển hóa ở gan, làm giảm diện tích dưới đường cong trong huyết tương (AUC) của montelukast xấp xỉ 40%.

Bởi vì montelukast chuyển hóa bởi CYP 3A4, 2C8 và 2C9, cần thận trọng, đặc biệt với trẻ em, khi sử dụng đồng thời montelukast với chất cảm ứng enzyme CYP 3A4, 2C8 và 2C9, như phenytoin, phenobarbital và rifampicin.

Các nghiên cứu in vitro cho thấy montelukast là chất ức chế CYP 2C8. Tuy nhiên dữ liệu từ các nghiên cứu tương tác thuốc với nhau trên lâm sàng của montelukast và rosiglitazone (là cơ chất đại diện cho các thuốc được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP 2C8) lại cho thấy montelukast không ức chế CYP 2C8 in vivo. Do đó, montelukast không làm thay đổi quá trình chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua enzyme này (ví dụ paclitaxel, rosiglitazone, repaglinide).

Các nghiên cứu in vitro cho thấy montelukast là chất nền của CYP 2C8, 2C9 và 3A4. Dữ liệu từ một nghiên cứu tương tác thuốc trên lâm sàng với sự tham gia của montelukast và gemfibrozil (một chất ức chế cả CYP 2C8 và 2C9) cho thấy gemfibrozil tăng mức tiếp xúc toàn thân của montelukast lên 4,4 lần.

Không cần điều chỉnh liều dùng thông thường của montelukast khi sử dụng đồng thời với gemfibrozil hoặc thuốc ức chế CYP 2C8 khác, nhưng bác sĩ nên nhận biết những khả năng tăng tác dụng không mong muốn.

Dựa trên dữ liệu in vitro, những tương tác thuốc quan trọng về mặt lâm sàng với các thuốc ức chế CYP 2C8 đã biết (như trimethoprim) không được dự đoán trước. Dùng đồng thời montelukast với itraconazole, chất ức chế mạnh CYP 3A4 không làm tăng đáng kể mức tiếp xúc toàn thân của montelukast.

10. Làm gì khi dùng quá liều thuốc Montiget 10mg?

Không có thông tin đặc biệt về điều trị quá liều montelukast. Chưa rõ montelukast có thể thẩm tách được qua màng bụng hay lọc máu.

11. Làm gì khi quên 1 liều thuốc Montiget 10mg? 

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

12. Bảo quản thuốc Montiget 10mg

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.  
Danh mục:
Thương hiệu:
Thương hiệu

Sản phẩm nổi bật

Đánh giá Viên nén Montiget 10mg điều trị suyễn mạn tính (2 vỉ x 7 viên)
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Viên nén Montiget 10mg điều trị suyễn mạn tính (2 vỉ x 7 viên)
0 ký tự (Tối thiểu 10)

Chưa có đánh giá nào.

Hỏi đáp

Không có bình luận nào