Viên nén Mibetel Plus điều trị tăng huyết áp vô căn (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | 3 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | HASAN |
Thành phần | Hydrochlorothiazide , Telmisartan , |
Thuốc Mibetel Plus được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Hasan – Dermapharm, có thành phần chính là Telmisartan và hydroclorothiazid, được chỉ định để điều trị tăng huyết áp vô căn, bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng telmisartan riêng lẻ.
Thuốc Mibetel Plus được bào chế dưới dạng viên nén hình oval, màu hồng nhạt, hai mặt lồi, một mặt có chữ “HS”, cạnh và thành viên lành lặn. Hộp 03 vỉ x 10 viên nén. Vỉ bấm AI – Al.
Viên nén Mibetel Plus là gì?
Thuốc Mibetel Plus được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Hasan - Dermapharm, có thành phần chính là Telmisartan và hydroclorothiazid, được chỉ định để điều trị tăng huyết áp vô căn, bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng telmisartan riêng lẻ.
Thuốc Mibetel Plus được bào chế dưới dạng viên nén hình oval, màu hồng nhạt, hai mặt lồi, một mặt có chữ “HS”, cạnh và thành viên lành lặn. Hộp 03 vỉ x 10 viên nén. Vỉ bấm AI - Al.
Viên nén Mibetel Plus mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Sản phẩm hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 0981242445 – 1800646866. Địa chỉ: SO08 A2 Vinhomes Gardenia Hàm Nghi, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)
Giá của sản phẩm trên thị trường khoảng: 116.000/hộp. Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Công dụng của viên nén Mibetel Plus
- Điều trị tăng huyết áp vô căn.
- Dạng thuốc phối hợp liều cố định Mibetel Plus (40mg telmisartan/12,5mg hydroclorothiazid) được chỉ định cho bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng telmisartan riêng lẻ.
Cách dùng viên nén Mibetel Plus
Cách dùng
Thuốc Mibetel Plus dùng đường uống.
Có thể dùng cùng với thức ăn hoặc không.
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
Liều dùng
Liều khuyến cáo: Dùng 1 lần/ngày.
Thuốc Mibetel Plus nên được dùng cho bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp khi dùng telmisartan đơn độc. Việc tăng liều từ từ để đạt được đáp ứng mong muốn đối với mỗi thành phần (telmisartan và hydroclorothiazid) được khuyến cáo trước khi chuyển sang dạng phối hợp thuốc liều cố định.
Dựa trên kết quả lâm sàng để xem xét thay đổi từ đơn trị liệu sang liệu pháp phối hợp thuốc liều cố định. Mibetel Plus nên được dùng 1 lần/ngày.
Suy thận: Cần theo dõi định kỳ chức năng thận.
Suy gan: Trên bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình, liều dùng của Mibetel Plus không nên vượt quá 40 mg/12,5 mg/ngày. Mibetel Plus không được chỉ định cho bệnh nhân suy gan nặng. Các thuốc nhóm thiazid nên dùng thận trọng ở bệnh nhân suy gan.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em và thanh thiếu niên: Độ an toàn và hiệu quả của Mibetel Plus chưa được xác định ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều viên nén Mibetel Plus ?
Quá liều
Thông tin về sự quá liều của telmisartan ở người còn hạn chế. Mức độ hydroclorothiazid được loại bỏ bằng thẩm phân máu chưa được xác định.
Biểu hiện nổi bật nhất khi dùng quá liều telmisartan là huyết áp thấp, nhịp tim nhanh. Nhịp tim chậm, nôn mửa, tăng creatinin huyết thanh và suy thận cấp cũng được báo cáo.
Quá liều hydroclorothiazid dẫn đến thiếu hụt chất điện giải (giảm kali máu, giảm clo máu) và mất nước do lợi tiểu quá mức. Những dấu hiệu và triệu chứng thường gặp khi quá liều là buồn nôn và ngủ lơ mơ. Tình trạng giảm kali máu có thể gây co thắt cơ và/hoặc làm nặng thêm tình trạng rối loạn nhịp tim nếu sử dụng đồng thời với digitalis glycosid hoặc một số thuốc chống loạn nhịp.
Cách xử trí khi dùng quá liều
Telmisartan không bị loại khỏi cơ thể bằng thẩm phân máu. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Biện pháp xử trí phụ thuộc vào thời gian bệnh nhân đã dùng thuốc và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng.
Các biện pháp được đề xuất bao gồm gây nôn và/hoặc rửa dạ dày, sử dụng than hoạt. Theo dõi nồng độ các chất điện giải và creatinin thường xuyên. Xử trí hạ huyết áp quá mức bằng cách cho bệnh nhân nằm ngửa, nhanh chóng bù muối và dịch cho bệnh nhân.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều viên nén Mibetel Plus ?
Nếu quên 1 lần dùng thuốc, đừng lo lắng, uống ngay khi nhớ ra. Nếu quên uống trong một ngày, dùng liều bình thường vào ngày hôm sau. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Tác dụng phụ viên nén Mibetel Plus
Khi sử dụng thuốc Mibetel Plus, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR <1/1000) và rất hiếm gặp (ADR < 1/10000), không rõ tần suất (không ước tính được từ dữ liệu sẵn có).
Telmisartan phối hợp với hydroclorothiazid
Thường gặp
- Hệ thần kinh: Chóng mặt.
Ít gặp
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ kali máu.
- Tâm thần: Lo lắng.
- Hệ thần kinh: Ngất, dị cảm.
- Tai và mê đạo: Chóng mặt.
- Tim mạch: Nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim.
- Mạch máu: Huyết áp thấp, hạ huyết áp thế đứng.
- Hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, khô miệng, đầy hơi.
- Cơ xương và mô liên kết: Đau lưng, co rút cơ, đau cơ.
- Sinh sản: Rối loạn cương dương.
- Toàn thân: Tức ngực.
- Xét nghiệm: Tăng nồng độ acid uric trong máu.
Hiếm gặp
- Nhiễm khuẩn: Viêm phế quản, viêm họng, viêm xoang.
- Hệ miễn dịch: Tình trạng trầm trọng hoặc tiến triển của bệnh lupus ban đỏ hệ thống.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng acid uric máu, hạ natri máu.
- Tâm thần: Trầm cảm.
- Hệ thần kinh: Mất ngủ, rối loạn giấc ngủ.
- Mắt: Rối loạn thị giác, nhìn mờ.
- Hô hấp, ngực và trung thất: Suy hô hấp cấp (viêm phổi và phù phổi).
- Tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, khó tiêu, nôn, viêm dạ dày.
- Gan mật: Rối loạn chức năng gan.
- Da và mô dưới da phù mạch (có thể gây tử vong): Ban đỏ, ngứa, phát ban, tăng tiết mồ hôi, mề đay.
- Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ, đau chân tay.
- Toàn thân: Triệu chứng giống cúm, đau nhức.
- Xét nghiệm: Tăng creatinin máu, tăng creatin phosphokinase, tăng men gan.
Telmisartan
Ít gặp
- Nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường tiết niệu bao gồm viêm bàng quang.
- Máu và hệ thống bạch huyết: Thiếu máu.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali máu.
- Tim mạch: Nhịp tim chậm.
- Hô hấp, ngực và trung thất: Ho.
- Thận tiết niệu: Suy thận (bao gồm suy thận cấp).
- Toàn thân: Suy nhược.
Hiếm gặp
- Nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn huyết có thể gây tử vong.
- Máu và hệ thống bạch huyết: Tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu.
- Hệ miễn dịch: Quá mẫn, phản ứng phản vệ.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết (ở bệnh nhân tiểu đường).
- Hệ thần kinh: Ngủ lơ mơ.
- Tiêu hóa: Dạ dày khó chịu.
- Da và mô dưới da: Chàm, phát ban do thuốc, phát ban da nhiễm độc.
- Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau gân.
- Toàn thân: Giảm hemoglobin.
Rất hiếm gặp
- Hô hấp, ngực và trung thất: Bệnh phổi mô kẽ.
Hydroclorothiazid
Không rõ tần suất
- Nhiễm khuẩn: Viêm tuyến nước bọt.
- Máu và hệ thống bạch huyết: Thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, suy tủy, giảm bạch cầu giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
- Hệ miễn dịch: Quá mẫn, phản ứng phản vệ.
- Nội tiết: Mất kiểm soát đường huyết.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn, ăn mất ngon, mất cân bằng điện giải, tăng cholesterol máu, tăng đường huyết, giảm thể tích tuần hoàn.
- Tâm thần: Bồn chồn.
- Hệ thần kinh: Đầu óc quay cuồng.
- Mắt: Chứng thấy sắc vàng, cận thị cấp, glaucom góc đóng cấp tính.
- Mạch máu: Viêm mạch hoại tử.
- Tiêu hóa: Viêm tụy, dạ dày khó chịu.
- Gan mật: Vàng da do gan, vàng da ứ mật.
- Da và mô dưới da: Hội chứng giống lupus ban đỏ, nhạy cảm với ánh sáng, viêm mạch máu dưới da, hội chứng thượng bì nhiễm độc.
- Cơ xương và mô liên kết: Ốm yếu.
- Thận tiết niệu: Viêm thận kẽ, rối loạn chức năng thận, đường niệu.
- Toàn thân: Sốt.
- Xét nghiệm: Tăng triglycerid.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Khi sử dụng viên nén Mibetel Plus cần chú ý những gì ?
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Mibetel Plus chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với các thành phần dược chất hoặc bất kỳ thành phần tá dược khác.
- Quá mẫn cảm với các dẫn xuất sulfonamid khác (hydroclorothiazid là một dẫn xuất của sulfonamid).
- Phụ nữ mang thai trên 3 tháng.
- Rối loạn gây ứ mật hoặc tắc nghẽn đường mật.
- Suy gan nặng.
- Suy thận nặng (tốc độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
- Hạ kali huyết, tăng calci huyết dai dẳng.
- Chống chỉ định phối hợp Mibetel Plus với các sản phẩm có chứa aliskiren ở những bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/min/1,73m2).
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Khi lái xe hoặc vận hành máy móc, cần phải lưu ý tình trạng chóng mặt hoặc buồn ngủ đôi khi có thể xảy ra khi dùng thuốc điều trị tăng huyết áp, như Mibetel Plus.
Thời kỳ mang thai
Không có tài liệu đầy đủ về sử dụng telmisartan cho phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có bằng chứng rõ ràng về tác dụng gây quái thai, nhưng độc tính cho bào thai đã được ghi nhận. Vì vậy nên cần thận trọng, tốt nhất là không nên dùng telmisartan trong ba tháng đầu thai kỳ.
Trừ khi việc sử dụng thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II là thực sự cần thiết, phụ nữ có ý định mang thai nên được thay thế bằng thuốc điều trị tăng huyết áp khác đã có dữ liệu an toàn được chứng minh trong thai kỳ. Khi đã chẩn đoán có thai, phải ngưng sử dụng telmisartan càng sớm càng tốt, nếu cần thiết sử dụng liệu pháp khác để thay thế.
Sử dụng các thuốc ức chế thụ thể angiotensin II trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ có thể gây độc cho thai nhi (suy giảm chức năng thận, thiếu ối, chậm cốt hóa hộp sọ) và gây độc cho trẻ sơ sinh (suy thận, huyết áp thấp, tăng kali huyết).
Nếu đã sử dụng các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II từ ba tháng giữa của thai kỳ, khuyến cáo nên siêu âm kiểm tra chức năng thận và hộp sọ. Trẻ sơ sinh của những bà mẹ điều trị với các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II nên được theo dõi chặt chẽ vì nguy cơ huyết áp thấp.
Kinh nghiệm sử dụng hydroclorothiazid trong thời kỳ mang thai còn hạn chế, đặc biệt là trong ba tháng đầu. Các nghiên cứu trên động vật cũng chưa đầy đủ. Hydroclorothiazid qua được nhau thai. Dựa trên cơ chế tác dụng, việc sử dụng hydroclorothiazid trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ có thể gây giảm tưới máu cho nhau thai, gây ảnh hưởng đến thai nhi và trẻ sơ sinh như vàng da, rối loạn cân bằng điện giải và giảm tiểu cầu.
Không nên sử dụng hydroclorothiazid để điều trị phù nề khi mang thai, tăng huyết áp thai kỳ hoặc tiền sản giật do nguy cơ làm giảm thể tích huyết tương, giảm tưới máu nhau thai và không có lợi ích trong quá trình điều trị. Không dùng hydroclorothiazid để điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở phụ nữ có thai trừ khi không có liệu pháp thay thế nào khác.
Thời kỳ cho con bú
Không có thông tin về việc sử dụng Mibetel Plus cho phụ nữ cho con bú. Vì vậy Mibetel Plus không được khuyến cáo cho đối tượng này và các liệu pháp điều trị thay thế với dữ liệu an toàn đầy đủ được xem là thích hợp hơn, đặc biệt là đối với bà mẹ có trẻ sơ sinh hoặc trẻ sinh non.
Hydroclorothiazid được bài tiết trong sữa mẹ với lượng nhỏ. Thiazid liều cao gây lợi tiểu mạnh có thể ức chế tạo sữa mẹ. Không nên dùng Mibetel Plus trong khi cho con bú. Nếu cần thiết phải sử dụng trong thời kỳ cho con bú, nên dùng liều càng thấp càng tốt.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Dược sĩ Nguyễn Trang
Nội dung đã được kiểm duyệt
Có kinh nghiệm trên nhiều năm trong lĩnh vực Dược phẩm, là dược sĩ hướng dẫn và tư vấn sử dụng thuốc một cách an toàn, hiệu quả, hướng đến chăm sóc tốt nhất cho mọi người. Hiện tại, chị là dược sĩ phụ trách chuyên môn và cũng là chủ Nhà Thuốc Smart Pharma - Vinhomes Gardenia
Sản phẩm nổi bật
Sản phẩm cùng thương hiệu
Không có bình luận nào
Chưa có đánh giá nào.