Viên nang cứng Nefian 30mg điều trị loét dạ dày, viêm thực quản (3 vỉ x 10 viên)

Liên hệ

Xuất xứ Ấn Độ
Quy cách Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu Brawn
Thành phần Lansoprazole ,

Viên nang cứng Nefian thành phần chính lansoprazole, là thuốc ức chế tiết acid dạ dày được sử dụng để điều trị loét dạ dày tiến triển, viêm thực quản do trào ngược dạ dày – thực quản và hội chứng Zollinger – Ellison.

 

 
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

Viên nang cứng Nefian là gì?

Thành phần của Viên nang cứng Nefian

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Lansoprazole

30mg

Viên nang cứng Nefian mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Sản phẩm hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 09812424451800646866. Địa chỉ: SH09, Chung cư Moonlight I, Khu đô thị An Lạc Green Symphony, Vân Canh, Hoài Đức, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)

Viên nang cứng Nefian dùng cho những ai? 

Chỉ định

Viên nang cứng Nefian được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị loét dạ dày tiến triển;
  • Điều trị viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản;
  • Ðiều trị hội chứng Zollinger - Ellison.

Dược lực học

Lansoprazole thuộc nhóm các chất kháng tiết, dẫn chất benzimidazol, không có tác dụng kháng cholinergic hay kháng histamin tại thụ thể H2, nhưng ngăn cản sự bài tiết acid dạ dày do ức chế chuyên biệt trên hệ thống (H+, K+)-ATPase tại bề mặt tiết của tế bào thành dạ dày.

Bởi vì hệ thống enzym này được xem như là bơm acid (proton) bên trong tế bào thành, lansoprazole có tác dụng ức chế bơm acid dạ dày do khóa bước cuối cùng của quá trình sản sinh acid. Tác dụng này liên quan đến liều dùng và dẫn đến ức chế bài tiết acid dạ dày lúc bình thường và khi bị kích thích từ bất kỳ tác nhân kích thích nào.

Dược động học

Hấp thu:

Lansoprazole được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 15 - 2 giờ uống thuốc. Sinh khả dụng của thuốc khoảng 80% hoặc cao hơn ở liều đầu tiên.

Phân bố:

Lansoprazole kết hợp với protein huyết tượng khoảng 97%.

Chuyển hóa:

Thuốc chuyển hoá chủ yếu ở gan nhờ hệ thống enzym cytochrom P450 bằng isoenzym CYP2C19 tạo thành dạng 5-hydroxyl-lansoprazole và bằng isoenzym CYP3A4 tạo thành dạng lansoprazole sulfone.

Thải trừ:

Chất chuyển hóa được thải trừ chủ yếu qua phân theo đường mật; chỉ khoảng 15 - 30% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1 - 2 giờ nhưng tác dụng của thuốc kéo dài hơn. Độ thanh thải giảm ở bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân bị bệnh gan.

Liều dùng và cách dùng Viên nang cứng Nefian như thế nào để hiệu quả?

Cách dùng

Dùng đường uống. Thuốc được uống nguyên viên trước khi ăn, không cắn vỡ hay nhai viên nang.

Liều dùng

Loét dạ dày tiến triển:

Uống 1 viên x 1 lần/ngày, trong 4 tuần, nếu cần thiết có thể dùng tiếp trong 2 - 4 tuần nữa.

Viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản:

Uống 1 viên x 1 lần/ngày, trong 4 tuần, nếu cần thiết có thể dùng tiếp trong 4 tuần nữa.

Hội chứng Zollinger - Ellison:

Uống 1 - 2 viên x 1 lần/ngày. Thời gian điều trị tùy thuộc vào đáp ứng bệnh lý.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Liều uống đến 5000 mg/kg ở chuột cống (khoảng 1300 lần liều dùng cho người tính theo diện tích bề mặt cơ thể) và ở chuột nhắt (khoảng 675,7 lần liều dùng cho người tính theo diện tích bề mặt cơ thể) vẫn chưa gây tử vong hay bất cứ dấu hiệu lâm sàng nào.

Thẩm phân máu không loại trừ được lansoprazole khỏi hệ thống tuần hoàn. Trong một ca quá liều, bệnh nhân dùng đến 600 mg mà không có phản ứng có hại nào.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Không sử dụng Viên nang cứng Nefian khi nào?

  • Chống chỉ định

    Viên nang cứng Nefian chống chỉ định trong các trường hợp sau:

    • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    • Phụ nữ có thai và cho con bú

    • Trẻ em

Sử dụng Viên nang cứng Nefian có tác dụng phụ gì không?

Khi sử dụng thuốc Viên nang cứng Nefian, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10

  • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt.

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy,đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, khó tiêu.

  • Da: Phát ban.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Toàn thân: Mệt mỏi.

  • Cận lâm sàng: Tăng mức gastrin huyết thanh, enzym gan, hematocrit, hemoglobin, acid uric và protein niệu

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Khi sử dụng Viên nang cứng Nefian phải lưu ý những gì?

Thận trọng khi sử dụng

Sử dụng các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và xương sống, chủ yếu xảy ra ở người già hoặc khi có các yếu tố nguy cơ khác.

Các nghiên cứu quan sát cho thấy các thuốc ức chế bơm proton làm tăng nguy cơ gãy xương chung từ 10 - 40%, vài trường hợp có thể do các yếu tố khác. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương phải được chăm sóc theo hướng dẫn lâm sàng hiện có và cần bổ sung đầy đủ vitamin D và calci.

Đã có báo cáo hạ magnesi huyết nặng trên bệnh nhân điều trị với các thuốc ức chế bơm proton trong ít nhất 3 tháng và hầu hết các trường hợp điều trị khoảng 1 năm. Các triệu chứng của hạ magnesi huyết nặng có thể xảy ra như mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, choáng váng và loạn nhịp thất nhưng các triệu chứng trên có thể xảy ra âm ỉ và không được chú ý đến.

Ở phần lớn các bệnh nhân bị hạ magnesi huyết, tình trạng bệnh được cải thiện sau khi bổ sung magnesi và ngưng dùng các thuốc ức chế bơm proton.

Nên lưu ý đo nồng độ magnesi trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ trong khi điều trị cho những bệnh nhân cần điều trị lâu dài hoặc phải dùng thuốc ức chế bơm proton đồng thời với digoxin hay những thuốc gây hạ magnesi huyết (ví dụ thuốc lợi tiểu).

Ở bệnh nhân suy gan: Cần giảm liều ở bệnh nhân bị bệnh gan nặng.

Ở trẻ em: Hiệu lực và mức độ dung nạp thuốc chưa được khảo sát. Do đó, không dùng thuốc cho trẻ em.

Ở người già: Nên sử dụng lansoprazole một cách thận trọng do sự tiết acid dịch vị và những chức năng sinh lý khác đã giảm.

Lansoprazol 30 có chứa sucrose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, kém hấp thu glucose-galactose hay thiếu hụt enzym sucrose-isomaltase.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Các tác dụng không mong muốn của thuốc như hoa mắt, chóng mặt, giảm thị lực và ngủ gà có thể xảy ra làm giảm khả năng phản ứng.

Thời kỳ mang thai

Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc trong thai kỳ, chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Chưa biết thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không.

Tương tác, tương kỵ thuốc

Tương tác của thuốc:

Lansoprazole có thể làm thay đổi sự chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa qua hệ thống cytochrom P450 như warfarin, antipyrin, indomethacin, ibuprofen, phenytoin, propranolol, prednison, diazepam hoặc clarithromycin.

Khi dùng đồng thời lansoprazole với theophyllin, độ thanh thải của theophyllin tăng nhẹ (10%).

Lansoprazole có thể kéo dài thời gian thải trừ của diazepam, phenytoin và warfarin.

Lansoprazole làm giảm sự hấp thu của các thuốc có sự hấp thu phụ thuộc vào pH acid dịch vụ như ketoconazol, và có thể là itraconazol. Với voriconazol, nồng độ trong huyết tương của cả hai thuốc đều tăng và khuyến cáo nên giảm liều lansoprazole.

Các thuốc kháng acid và sucralfat: Nên tránh dùng trong vòng 1 giờ sau khi dùng lansoprazole vì các thuốc này làm giảm sinh khả dụng của lansoprazole.

Tương kỵ của thuốc:

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

Danh mục: Thẻ: Thương hiệu:
Thương hiệu:
Thương hiệu