Viên nang cứng Lyrica 75mg điều trị đau thần kinh, động kinh cục bộ (4 vỉ x 14 viên)

(đánh giá) Đã bán 0

Liên hệ

Xuất xứ Mỹ
Quy cách Hộp 4 Vỉ x 14 Viên
Thương hiệu Pfizer
Thành phần Pregabalin ,

Lyrica 75mg của Nhà sản xuất Pfizer (Germany), với thành phần chính là pregabalin. Đây là thuốc dùng để điều trị đau thần kinh nguồn gốc trung ương và ngoại vi, rối loạn lo âu lan tỏa ở người lớn. Điều trị bổ trợ động kinh cục bộ kèm hoặc không kèm động kinh toàn thể ở người lớn.

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Sản phẩm đang được chú ý, có 13 người đang xem

Xem gian hàng thương hiệu

Pfizer

Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

Thuốc Lyrica 75mg là thuốc gì?

Lyrica 75mg của Nhà sản xuất Pfizer (Germany), với thành phần chính là pregabalin. Đây là thuốc dùng để điều trị đau thần kinh nguồn gốc trung ương và ngoại vi, rối loạn lo âu lan tỏa ở người lớn. Điều trị bổ trợ động kinh cục bộ kèm hoặc không kèm động kinh toàn thể ở người lớn.

Thuốc Lyrica 75mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Sản phẩm Lyrica 75mg hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 09812424451800646866. Địa chỉ: SO08 A2 Vinhomes Gardenia Hàm Nghi, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)

Giá của sản phẩm Lyrica 75mg trên thị trường khoảng: 974.000đ/ Hộp. Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Thuốc Lyrica 75mg dùng cho những ai? 

Thuốc Lyrica được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Đau thần kinh: Pregabalin được chỉ định trong điều trị đau thần kinh ở người lớn.
  • Động kinh: Pregabalin được chỉ định điều trị hỗ trợ động kinh cục bộ, có hoặc không kèm theo động kinh toàn bộ thứ phát ở người lớn.
  • Rối loạn lo âu lan tỏa: Pregabalin được chỉ định điều trị rối loạn lo âu lan tỏa (Generalized Anxiety Disorder - GAD) ở người lớn.
  • Đau cơ xơ hóa: Pregabalin được chỉ định để điều trị chứng đau cơ xơ hóa (fibromyalgia).

Liều dùng và cách dùng thuốc Lyrica 75mg như thế nào để hiệu quả?

Cách dùng

Khoảng liều dùng từ 150mg đến 600mg mỗi ngày được chia thành 2 - 3 lần.

Pregabalin có thể uống cùng thức ăn hoặc không.

Liều dùng

Đau thần kinh

Điều trị với pregabalin có thể bắt đầu với liều 150mg mỗi ngày. Tùy theo đáp ứng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, liều dùng có thể tăng lên 300mg/ngày sau khoảng thời gian 3 - 7 ngày, và nếu cần, có thể tăng đến liều tối đa 600mg/ngày sau khoảng 7 ngày điều trị thêm.

Đau cơ xơ hóa

Liều thông thường với hầu hết bệnh nhân là từ 300mg đến 450mg/ngày được chia làm 2 lần. Một số bệnh nhân có thể đạt hiệu quả điều trị tốt hơn với liều 600mg/ngày. Nên khởi đầu với liều 75mg, 2 lần/ngày (tức 150mg/ngày) và có thể tăng lên đến 150mg, 2 lần/ngày (tức 300mg/ngày) trong vòng 1 tuần tùy theo hiệu quả và khả năng dung nạp. Bệnh nhân không có đáp ứng đầy đủ với liều 300mg/ngày có thể tăng lên liều 225mg, 2 lần/ngày (tức 450mg/ngày).

Nếu cần thiết, ở một số bệnh nhân, tùy theo đáp ứng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, có thể tăng lên mức liều tối đa là 600mg/ngày sau 1 tuần điều trị thêm.

Động kinh

Có thể bắt đầu điều trị bằng pregabalin với liều 150mg mỗi ngày. Tùy theo đáp ứng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, liều dùng có thể tăng lên 300mg/ngày sau 1 tuần. Có thể tăng đến liều tối đa 600mg/ngày sau 1 tuần điều trị thêm.

Rối loạn lo âu lan tỏa

Khoảng liều dùng từ 150mg - 600mg mỗi ngày được chia thành hai hoặc ba lần. Cần thường xuyên đánh giá lại nhu cầu điều trị.

Có thể bắt đầu điều trị bằng pregabalin với liều 150mg/ngày. Dựa trên đáp ứng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, có thể tăng liều tới 300mg/ngày sau 1 tuần điều trị. Sau khi điều trị thêm 1 tuần liều dùng có thể tăng tới 450mg/ngày. Có thể tăng đến liều tối đa 600mg/ngày sau 1 tuần điều trị thêm.

Ngưng sử dụng pregabalin

Nếu phải ngưng dùng pregabalin, cần giảm liều từ từ trong thời gian tối thiểu là 1 tuần.

Bệnh nhân suy thận

Giảm liều trên các bệnh nhân tổn thương chức năng thận phải tùy theo từng cá nhân và theo tốc độ thanh thải creatinin (ClCr) (Xem Phần Các đặc tính dược động học, dược động học ở những nhóm bệnh nhân đặc biệt, suy thận), được trình bày trong bảng 1, sử dụng công thức dưới đây:

Với các bệnh nhân đang phải thẩm tách máu, liều hàng ngày của pregabalin cần được điều chỉnh tùy theo chức năng thận. Bên cạnh liều dùng hàng ngày, nên dùng một liều bổ sung ngay sau mỗi 4 giờ thẩm tách máu (xem bảng 1).

Bảng 1. Điều chỉnh liều pregabalin theo chức năng thận

Thanh thải creatinin (CLcr) (mL/phút)

Tổng liều pregabalin hàng ngày (mg/ngày)*

Chế độ liều

≥ 60

150

300

450

600

BID hoặc TID

30 - 60

75

150

225

300

BID hoặc TID

15 - 30

25 - 50

75

100 - 150

150

QD hoặc BID

< 15

25

25 - 50

50 - 75

75

QD

Liều bổ trợ sau khi thẩm tách máu (mg)**

Bệnh nhân dùng liều đơn 25mg/ngày: Dùng thêm một liều bổ sung 25mg hoặc 50mg.

Bệnh nhân dùng liều đơn 25 - 50mg/ngày: Dùng thêm một liều bổ sung 50mg hoặc 75mg.

Bệnh nhân dùng liều đơn 50 - 75g/ngày: Dùng thêm một liều bổ sung 75mg hoặc 100mg.

Bệnh nhân dùng liều đơn 75mg/ngày: Dùng thêm một liều bổ sung 100mg hoặc 150mg.

TID = Chia thành 3 liều/ngày.

BID = Chia thành 2 liều/ngày.

QD = Liều đơn/ngày.

* Tổng liều hàng ngày (mg/ngày) cần chia theo chế độ liều nói trên để cung cấp mg/liều.

** Liều bổ sung là liều bổ sung thêm duy nhất

Dùng thuốc trên bệnh nhân suy gan

Không cần chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan (xem phần Các đặc tính dược động học, Dược động học ở những nhóm bệnh nhân đặc biệt, Suy gan).

Dùng thuốc cho trẻ em và thiếu niên (12 - 17 tuổi)

Sự an toàn và hiệu quả của pregabalin cho trẻ em dưới 12 tuổi và thiếu niên chưa được thiết lập.

Không nên dùng thuốc cho trẻ em (xem phần Các dữ liệu an toàn tiền lâm sàng).

Dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi)

Người cao tuổi có thể cần giảm liều pregabalin do chức năng thận suy giảm (xem phần Các đặc tính dược động học, dược động học ở những nhóm bệnh nhân đặc biệt. Người cao tuổi (trên 65 tuổi)).

Không sử dụng thuốc Lyrica 75mg khi nào?

Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Sử dụng thuốc Lyrica 75mg có tác dụng phụ gì không?

Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng

Thường gặp: Viêm mũi hầu.

Rối loạn máu và hệ bạch huyết

Ít gặp: Giảm bạch cầu trung tính.

Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa

Thường gặp: Tăng cảm giác ngon miệng.

Ít gặp: Chán ăn, hạ đường huyết.

Rối loạn về tâm thần

Thường gặp: Hưng cảm, lú lẫn, cáu kỉnh, trầm cảm, rối loạn định hướng, mất ngủ, giảm ham muốn tình dục.

Ít gặp: Ảo giác, thao thức, bồn chồn, trầm cảm, hưng cảm, tính khí thất thường mộng mị, khó diễn đạt bằng lời nói, tăng ham muốn tình dục, mất khả năng đạt cực khoái.

Hiếm gặp: Hoảng loạn, mất phản xạ có điều kiện, thờ ơ.

Rối loạn hệ thần kinh

Rất thường gặp: Chóng mặt, buồn ngủ.

Thường gặp: Mất điều hòa, điều phối bất thường, run, loạn vận ngôn, mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ, mất tập trung, dị cảm, giảm cảm giác, giảm đau, rối loạn thăng bằng, ngủ lịm.

Ít gặp: Ngất, chứng giật cơ, tăng hoạt động tâm thần vận động, rối loạn vận động, chóng mặt tư thế, run hữu ý, rung giật nhãn cầu, rối loạn nhận thức, rối loạn ngôn ngữ, giảm phản xạ, tăng xúc giác, cảm giác nóng bỏng.

Hiếm gặp: Sững sờ, loạn khứu giác, giảm vận động cơ, mất vị giác, chứng khó viết.

Rối loạn về mắt

Hay gặp: Nhìn mờ, song thị.

Ít gặp: Mất thị giác ngoại biên, rối loạn thị lực, sưng mắt, giảm thị trường, giảm thị lực, đau mắt, mỏi mắt, hoa mắt, khô mắt, tăng chảy nước mắt, kích ứng mắt.

Hiếm gặp: Dao động về thị lực, thay đổi cảm nhận về độ sâu của ảnh, giãn đồng tử, lác mắt, ảnh nhìn bị sáng.

Rối loạn về tai và tai trong

Thường gặp: Mất thăng bằng.

Ít gặp: Tăng thính lực.

Rối loạn về tim

Ít gặp: Nhịp tim nhanh, block nhĩ thất độ 1, nhịp chậm xoang.

Hiếm gặp: Nhịp nhanh xoang, loạn nhịp xoang.

Rối loạn về mạch

Ít gặp: Hạ huyết áp, tăng huyết áp, nóng bừng, đỏ bừng, lạnh chân tay.

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất

Ít gặp: Khó thở, chảy máu cam, ho, sung huyết mũi, viêm mũi, ngáy.

Hiếm gặp: Tắc nghẽn họng, khô mũi.

Rối loạn đường tiêu hóa

Thường gặp: Nôn, táo bón, đầy hơi, trướng bụng, khô miệng.

Ít gặp: Bệnh thực quản hồi lưu, tăng tiết nước bọt, giảm xúc giác ở miệng.

Hiếm gặp: Tràn dịch màng bụng, viêm tụy, khó nuốt.

Rối loạn da và mô dưới da

Ít gặp: Mọc nốt sần đỏ, nổi mề đay, toát mồ hôi.

Hiếm gặp: Toát mồ hôi lạnh.

Rối loạn về hệ cơ xương và mô liên kết

Thường gặp: Chuột rút, đau khớp, đau lưng, đau chi, co thắt cổ tử cung.

Ít gặp: Sưng các khớp, đau cơ, rung cơ, đau cổ, cứng cơ.

Hiếm gặp: Tiêu cơ vân.

Rối loạn về thận và đường niệu

Ít gặp: Tiểu không kiểm soát, bí tiểu.

Hiếm gặp: Suy thận, thiểu niệu.

Rối loạn về tuyến vú và hệ sinh sản

Ít gặp: Rối loạn cương dương, rối loạn tình dục, chậm phóng tinh, đau bụng kinh.

Hiếm gặp: Đau vú, mất kinh, vú tiết dịch, to vú.

Rối loạn toàn thân và tại chỗ

Thường gặp: Phù ngoại vi, phù nề, dáng đi bất thường, ngã, cảm giác say rượu, cảm giác bất thường, mệt mỏi.

Ít gặp: Phù toàn thân, tức ngực, đau, sốt, khát, lạnh run, suy nhược.

Thăm khám

Thường gặp: Tăng cân.

Ít gặp: Tăng creatin phosphokinase huyết, tăng alanin aminotransferase huyết, tăng aspartat aminotransferase huyết, tăng glucose huyết, giảm số lượng tiểu cầu, giảm kali huyết, giảm cân.

Hiếm gặp: Giảm tế bào bạch cầu, tăng creatinin huyết.

Các tác dụng không mong muốn sau đây được báo cáo trong quá trình Theo Dõi Sau Khi Lưu Hành:

Rối loạn hệ miễn dịch

Ít gặp: Quá mẫn.

Hiếm gặp: Phù mạch, phản ứng dị ứng.

Các rối loạn hệ thần kinh

Rất thường gặp: Đau đầu.

Ít gặp: Bất tỉnh, sa sút tinh thần.

Các rối loạn về mắt

Hiếm gặp: Viêm giác mạc.

Các rối loạn về tim

Hiếm gặp: Suy tim sung huyết.

Các rối loạn hô hấp, ngực và trung thất

Hiếm gặp: Phù phổi.

Các rối loạn hệ tiêu hóa

Thường gặp: Buồn nôn, tiêu chảy.

Hiếm gặp: Sưng lưỡi.

Các rối loạn da và mô dưới da

Ít gặp: Sưng mặt, ngứa.

Các rối loạn về thận và tiết niệu

Hiếm gặp: Bí tiểu.

Rối loạn tuyến vú và hệ sinh sản

Hiếm gặp: Vú to ở nam.*

Các rối loạn toàn thân và tại chỗ

Ít gặp: Khó chịu.

*Tần suất xuất hiện của tác dụng không mong muốn được ước tính bằng cách sử dụng “Quy tắc 3”.

“Quy tắc 3", còn được gọi là công thức Hanley, được sử dụng để ước lượng giới hạn trên của khoảng tin cậy 95% của xác suất xảy ra các tác dụng không mong muốn chưa từng quan sát được trong các thử nghiệm lâm sàng. Quy tắc này cho rằng “Nếu không có ai trong số n bệnh nhân có xảy ra biến cố mà chúng ta quan tâm, thì chúng ta có thể tin cậy 95% rằng xác suất để xảy ra biến cố này tối đa là 3 trong n bệnh nhân (nghĩa là 3/n). Nói cách khác, giới hạn trên của khoảng tin cậy 95% với tỷ lệ 0/n là khoảng 3/n”. Quy tắc này cũng được khuyến nghị tại hướng dẫn tóm tắt đặc tính sản phẩm của EMA (EMA SmPC), tháng 9 năm 2009.

Khi sử dụng thuốc Lyrica 75mg phải lưu ý những gì?

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.

Thuốc Lyrica 75mg có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?

Thời kỳ mang thai

Chưa có các dữ liệu đầy đủ về việc dùng pregabalin trên phụ nữ có thai.

Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy tác dụng gây độc trên khả năng sinh sản (xem Phần Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng). Chưa biết rõ về nguy cơ có thể xảy ra trên người. Do vậy, không nên dùng pregabalin khi đang mang thai trừ khi lợi ích mang lại cho người mẹ vượt trội so với nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi. Nên sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả cho phụ nữ đang trong độ tuổi sinh đẻ.

Thời kỳ cho con bú

Pregabalin được bài tiết qua sữa ở phụ nữ cho con bú (xem phần Các đặc tính dược động học). Do tính an toàn của pregabalin ở trẻ nhỏ chưa được biết, nên không khuyến cáo nuôi con bằng sữa mẹ khi đang điều trị bằng pregabalin. Khi quyết định nên ngưng nuôi con bằng sữa mẹ hay ngưng điều trị bằng pregabalin thì cần cân nhắc giữa lợi ích của việc nuôi con bằng sữa mẹ đối với trẻ và lợi ích khi điều trị bằng thuốc này đối với người mẹ.

Người lái xe, vận hành máy móc có nên dùng thuốc Lyrica 75mg không?

Pregabalin có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ và do vậy có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Do vậy, bệnh nhân được khuyên không nên lái xe, vận hành máy phức tạp hoặc tham gia các hoạt động mạo hiểm khác cho đến khi xác định được thuốc có ảnh hưởng đến việc thực hiện các hoạt động này hay không.

Các tương tác thường gặp khi dùng thuốc Lyrica 75mg

Do pregabalin được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu ở dạng chưa chuyển hóa, lượng thuốc chuyển hóa không đáng kể (< 2% của liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu ở dạng đã chuyển hóa), không ức chế chuyển hóa thuốc in vitro, và không gắn với protein huyết tương, pregabalin không tạo ra tương tác, hoặc bị tương tác dược động học.

Trong các nghiên cứu in vivo, không quan sát thấy tương tác dược động học lâm sàng giữa pregabalin với phenytoin, carbamazepin, acid valproic, lamotrigin, gabapentin, lorazepam, oxycodon hoặc ethanol. Phân tích dược động học trên từng nhóm đối tượng đã chỉ ra rằng các thuốc điều trị tiểu đường dùng đường uống, các thuốc lợi tiểu, insulin, phenobarbital, tiagabin và topiramat, không có ảnh hưởng lâm sàng đáng kể nào đến tốc độ thanh thải pregabalin.

Dùng đồng thời pregabalin với các thuốc tránh thai đường uống norethisteron và/hoặc ethinyl estradiol không ảnh hưởng đến sự ổn định về dược động học của cả 2 thuốc. Pregabalin có thể ảnh hưởng tới tác dụng của ethanol và lorazepam. Trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng, dùng nhiều liều pregabalin đường uống kết hợp với oxycodon, lorazepam hoặc ethanol không gây tác động lâm sàng quan trọng nào đến hoạt động hô hấp. Pregabalin dường như làm tăng thêm rối loạn nhận thức và chức năng vận động tổng thể gây ra bởi oxycodon.

Sau khi lưu hành thuốc, đã có các báo cáo về suy hô hấp và hôn mê ở bệnh nhân dùng pregabalin và các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác. Đã có các báo cáo sau khi lưu hành về các biến cố liên quan đến giảm chức năng đường tiêu hóa dưới (ví dụ: Tắc ruột, liệt ruột gây tắc nghẽn, táo bón) khi dùng pregabalin với các thuốc có khả năng gây táo bón, ví dụ như thuốc giảm đau nhóm opioid.

Chưa có nghiên cứu cụ thể nào về tương tác dược lực học được tiến hành trên người tình nguyện cao tuổi.

Làm gì khi dùng quá liều thuốc Lyrica 75mg?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều thuốc Lyrica 75mg?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản thuốc Lyrica 75mg

Để nơi khô ráo, tránh ánh nắng. 

Danh mục:
Thương hiệu:

Sản phẩm nổi bật

Đánh giá Viên nang cứng Lyrica 75mg điều trị đau thần kinh, động kinh cục bộ (4 vỉ x 14 viên)
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Viên nang cứng Lyrica 75mg điều trị đau thần kinh, động kinh cục bộ (4 vỉ x 14 viên)
0 ký tự (Tối thiểu 10)

Chưa có đánh giá nào.

Hỏi đáp

Không có bình luận nào