Viên nang cứng Locobile-200 Windlas Biotech điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Xuất xứ | Ấn Độ |
Quy cách | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | Windlas Biotech Ltd |
Thành phần | Celecoxib , |
Thuốc Locobile 200 là sản phẩm của Windlas Biotech Pvt.Ltd (Ấn Độ), thành phần chính là Celecoxib. Thuốc Locobile 200 điều trị các triệu chứng thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp, giảm cơn đau cấp, và đau bụng kinh.
Viên nang cứng Locobile-200 là thuốc gì?
Thành phần của Viên nang cứng Locobile-200
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Celecoxib |
200mg |
Viên nang cứng Locobile-200 mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Sản phẩm hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 0981242445 – 1800646866. Địa chỉ: SH09, Chung cư Moonlight I, Khu đô thị An Lạc Green Symphony, Vân Canh, Hoài Đức, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)
Giá của sản phẩm trên thị trường khoảng: 120.000đ/ Hộp. Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Viên nang cứng Locobile-200 dùng cho những ai?
Chỉ định
Thuốc Locobile 200 chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Giảm đau và điều trị triệu chứng bệnh thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, đau cấp tính, thống kinh.
Dược lực học
Celecoxib là một thuốc chống viêm không steroid, ức chế chọn lọc cyclooxygenase - 2 (COX - 2), có các tác dụng điều trị chống viêm, giảm đau.
Cơ chế tác dụng của celecoxib là ức chế tổng hợp prostaglandin, chủ yếu qua ức chế isoenzym cyclooxygenase – 2 (COX - 2), làm giảm sự tạo thành các tiền chất của prostaglandin.
Celecoxib ức chế chọn lọc trên COX - 2 nên tác dụng bất lợi trên đường tiêu hóa ít hơn các thuốc chống viêm không steroid ức chế không chọn lọc.
Dược động học
Hấp thu:
Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Khi uống một liều duy nhất 200 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương xảy ra 3 giờ sau khi uống.
Mức nồng độ đỉnh trong huyết tương là 705 ng/ml. Khi sử dụng nhiều liều, trạng thái ổn định đạt được vào hoặc trước ngày 5.
Khi dùng với thức ăn chứa nhiều chất béo, mức nồng độ đỉnh trong huyết tương được trì hoãn trong khoảng 1 - 2 giờ với mức tăng AUC khoảng 10% đến 20 %.
Phân bố:
Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định khi dùng liều 200 mg, người khỏe mạnh là 429 lít.
Liên kết với protein huyết tương: 97% liên kết với albumin và liên kết với acid glycoprotein với mức độ ít hơn.
Chuyển hóa:
Chuyển hóa qua gan: Celecoxib chuyển hóa chủ yếu thông qua cytochrom P450 2C9.
Ba chất chuyển hóa, hợp chất chứa alcol, hợp chất chứa acid cacboxylic và hợp chất liên hợp glucuronide đã được xác định trong huyết tương người. CYP3A4 cùng tham gia vào sự hydroxyl hóa celecoxib nhưng mức độ thấp hơn. Các chất chuyển hóa không hoạt động như chất ức chế COX - 1 hoặc COX - 2.
Thải trừ:
Celecoxib thải trừ qua chuyển hóa ở gan dưới dạng không đổi (< 3%) trong nước tiểu và phân. 57% liều dùng được thải trừ qua phân và 27% được thải trừ qua nước tiểu. Chất chuyển hóa chính trong nước tiểu là hợp chất chứa acid carboxylic (73%). Nồng độ glucuronide trong nước tiểu thấp.
Liều dùng và cách dùng Viên nang cứng Locobile-200 như thế nào để hiệu quả?
Cách dùng
Locobile 200 dùng đường uống.
Liều dùng
Liều ban đầu của celecoxib 100 mg, liều phụ thuộc vào tình trạng của bệnh nhân.
Các nguy cơ tim mạch của celecoxib có thể tăng lên với liều lượng và thời gian sử dụng, khuyến cáo sử dụng trong thời gian ngắn nhất và liều dùng mỗi ngày thấp nhất vẫn đạt hiệu quả cần đánh giá định kỳ tình trạng giảm đau và đáp ứng với phác đồ điều trị.
Đặc biệt là ở những bệnh nhân bị thoái hóa khớp.
Thoái hóa khớp:
Liều khuyến cáo hàng ngày thông thường là 200 mg dùng mỗi ngày một lần hoặc hai lần. Ở một số bệnh nhân, tình trạng giảm đau không đủ, tăng liều đến 200 mg hai lần mỗi ngày có thể làm tăng hiệu quả.
Trong trường hợp hiệu quả trị liệu sau hai tuần không đáp ứng, lựa chọn điều trị khác cần được xem xét.
Viêm khớp dạng thấp:
Liều khuyến cáo hàng ngày ban đầu là 200 mg chia Iàm 2 lần hay nhiều lần. Có thể tăng liều, nếu cần thiết, lên đến 200 mg hai lần mỗi ngày.
Trong trường hợp hiệu quả trị liệu sau hai tuần không đáp ứng, lựa chọn điều trị khác cần được xem xét.
Viêm cột sống dính khớp:
Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo là 200 mg dùng mỗi ngày một lần hoặc hai lần. Trong một số ít bệnh nhân, tình trạng giảm đau không đủ, tăng liều 400 mg mỗi ngày một lần hoặc hai lần có thể tăng hiệu quả.
Trong trường hợp hiệu quả trị liệu sau hai tuần không đáp ứng, lựa chọn điều trị khác cần được xem xét. Liều tối đa hàng ngày là 400 mg.
Đau cấp tính:
Khởi đầu 400 mg, tiếp theo 200 mg nếu cần trong ngày đầu tiên, các ngày tiếp theo: 200 mg, 2 lần/ngày khi cần.
Đau bụng kinh nguyên phát (thống kinh):
Khởi đầu 400 mg, bổ sung 200 mg nếu cần trong ngày đầu tiên, các ngày tiếp theo: 200 mg, 2 lần/ngày khi cần.
Người lớn tuổi (> 65 tuổi):
200 mg mỗi ngày khi bắt đầu điều trị. Liều cần thiết có thể tăng lên 200 mg, 2 lần/ngày.
Cần thận trọng khi sử dụng cho người lớn tuổi có cân nặng <50kg.
Trẻ em:
Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em.
Người chuyển hóa kém qua enzyme CYP2C9:
Bệnh nhân nghi ngờ chuyển hóa kém qua CYP2C9 do yếu tố di truyền hoặc đã có tiền sử được ghi nhận, khi sử dụng celecoxib sẽ xuất hiện nguy cơ xuất hiện tác dụng không mong muốn phụ thuộc liều sử dụng, cần thận trọng và khuyến cáo giảm liều còn phân nửa của liều thấp nhất được khuyến cáo.
Bệnh nhân suy gan:
Bệnh nhân suy gan vừa (nồng độ albumin huyết thanh 25 - 35 g/l):
Liều khuyến cáo giảm phân nửa khi bắt đầu điều trị. Không có dữ liệu cho người bệnh xơ gan.
Bệnh nhân suy thận:
Dữ liệu lâm sàng trên bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa vẫn còn nhiều hạn chế. Do đó khi sử dụng cho nhóm bệnh nhân này phải thật sự thận trọng.
Làm gì khi dùng quá liều
Không có dữ liệu về quá liều.
Liều đơn lên đến 1200mg và liều lặp lại lên đến 1200mg, 2 lần mỗi ngày ở người khỏe mạnh trong 9 ngày không cho thấy dấu hiệu tác dụng phụ về quá liều.
Khi nghi ngờ quá liều, cần có các biện pháp y tế thích hợp như cần giảm nồng độ thuốc trong dạ dày, quan sát dấu hiệu lâm sàng, nếu cần thiết, cần có các biện pháp hỗ trợ tích cực.
Thẩm phân máu được xem không hiệu quả để loại trừ thuốc do thuốc liên kết với protein huyết tương cao.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Không sử dụng Viên nang cứng Locobile-200 khi nào?
Chống chỉ định
Thuốc Locobile chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với celecoxib, aspirin hoặc các NSAID khác.
- Bệnh nhân có biểu hiện phản ứng dị ứng với sulfonamid.
- Bệnh nhân đã từng bị bệnh cơn hen, nổi mề đay, dị ứng hoặc phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các NSAID khác.
- Bệnh nhân đang bi loét dạ dày hoặc chảy máu tiêu hóa.
- Phụ nữ có thai, phụ nữ có khả năng mang thai mà không dùng biện pháp tránh thai hiệu quả.
- Phụ nữ cho con bú.
- Suy gan nặng (nồng độ albumin huyết thanh < 25 g/l hoặc chỉ số Child Pugh ≥ 10).
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
- Bệnh viêm ruột.
- Suy tim sung huyết (NYHA II - IV).
- Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên, bệnh mạch máu não.
- Bệnh nhân vừa trải qua phẫu thuật bắc cầu động mạch vành.
Sử dụng Viên nang cứng Locobile-200 có tác dụng phụ gì không?
-
Các tác dụng không mong muốn khi dùng Locobile 200 mà bạn có thể gặp.
Có thể gặp nguy cơ huyết khối tim mạch.
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Rối loạn vận mạch: Tăng huyết áp (bao gồm tăng huyết áp kịch phát).
-
Nhiễm khuẩn: Viêm xoang, nhiễm khuẩn hô hấp trên, viêm họng, nhiễm khuẩn đường tiểu.
-
Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn.
-
Rối loạn tâm thần: Mất ngủ.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, tăng trương lực cơ, đau đầu.
-
Rối loạn tim mạch: Nhồi máu cơ tim.
-
Rối loạn hô hấp, ngực, trung
thất: Viêm mũi, ho, khó thở.
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, chứng khó tiêu, đầy hơi, nôn mửa, khó nuốt.
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.
-
Rối loạn cơ, xương khớp: Đau cổ chân.
-
Rối loạn tổng quát: Bệnh giả cúm, phù ngoại vi, tăng thể tích tuần hoàn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Rối loạn hệ tạo máu: Thiếu máu.
-
Rối loạn hệ chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali huyết.
-
Rối loạn tâm thần: Lo âu, trầm cảm, mệt mỏi.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Nhồi máu não, rối loạn giấc ngủ, buồn ngủ.
-
Rối loạn mắt: Rối loạn tầm nhìn, viêm giác mạc.
-
Rối loạn tai và tiền đình: Ù tai, hạ huyết áp.
-
Rối loạn tim mạch: Suy tim, tim nhanh, loạn nhịp.
-
Rối loạn hô hấp, ngực, trung thất: Viêm phế quản.
-
Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, viêm dạ dày, viêm ruột, ợ hơi.
-
Rối loạn gan mật: Bất thường chức năng gan, tăng enzyme gan (bao gồm SGOT và SGPT).
-
Rối loạn da và mô dưới da: Mề đay.
-
Rối loạn cơ, xương khớp: Chuột rút.
-
Rối loạn thận và tiết niệu: Tăng creatinine huyết, tăng ure huyết.
-
Rối loạn tổng quát: Phù mặt, đau ngực
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Rối loạn hệ tạo máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
-
Rối loạn tâm thần: Nhầm lẫn, ảo giác.
-
Rối loạn mắt: Xuất huyết kết mạc.
-
Rối loạn tim mạch: Loạn nhịp.
-
Rối loạn vận mạch: Thuyên tắc phổi, đỏ bừng mặt.
-
Rối loạn hô hấp, ngực, trung thất: Viêm phổi.
-
Rối loạn tiêu hóa: Xuất huyết tiêu hóa, loét tá tràng, loét dạ tràng dày, loét thực quản, loét tá tràng và xuất huyết tiêu hóa; viêm thực quản, viêm tụy, viêm đại tràng.
-
Rối loạn gan mật: Viêm gan.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Phù, rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng
-
Rối loạn thận và tiết niệu: Suy thận cấp tính, hạ natri huyết.
-
Rối loạn cơ quan sinh sản: Rối loạn kinh nguyệt.
Rất hiếm gặp, ADR <1/10000
-
Rối loạn hệ tạo máu: Giảm tế bào máu.
-
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng sốc phản vệ.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Xuất huyết não (bao gồm cả xuất huyết nội sọ), viêm màng não vô khuẩn, động kinh.
-
Rối loạn mắt: Tắc động mạch võng mạc, tắc tĩnh mạch võng mạc.
-
Rối loạn vận mạch: Viêm mạch.
-
Rối loạn gan mật: Suy gan (đôi khi gây tử vong hoặc đòi hỏi phải ghép gan), viêm gan tối cấp (có thể gây tử vong), hoại tử gan, vàng da, ứ mật.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Viêm da tróc vảy, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens- Johnson hoại tử biểu bì nhiễm độc, phản ứng thuốc có triệu chứng tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, viêm da.
-
Rối loạn cơ, xương khớp: Viêm cơ.
-
Rối loạn thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, viêm cầu thận có tổn thương thận.
-
Khi sử dụng Viên nang cứng Locobile-200 phải lưu ý những gì?
Phụ nữ có thai
Dữ liệu từ các nghiên cứu dịch tễ học cho thấy nguy cơ sảy thai tự nhiên tăng lên sau khi sử dụng chất ức chế tổng hợp prostaglandin vào giai đoạn đầu của thai kỳ.
Tiềm năng nguy cơ gây hại bào thai chưa được biết rõ, nhưng không thể loại trừ được. Celecoxib, cũng giống như các thuốc khác ức chế tổng hợp prostaglandin, có thể gây ra tình trạng co thắt tử cung và đóng sớm ống động mạch trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Celecoxib được chống chỉ định trong thai kỳ và ở phụ nữ đang mong muốn mang thai. Nếu phụ nữ mang thai trong thời gian điều trị, nên chấm dứt dùng celecoxib.
Dựa trên cơ chế dược lực, việc sử dụng NSAIDs, bao gồm celecoxib, có thể trì hoãn hoặc ngăn ngừa rụng trứng, có liên quan đến khả năng vô sinh có hồi phục ở một số phụ nữ.
Phụ nữ cho con bú
Celecoxib được bài tiết trong sữa của chuột cho con bú với nồng độ tương tự như trong huyết tương. Việc sử dụng celecoxib được nghiên cứu trên số lượng phụ nữ đang cho con bú còn giới hạn và đã ghi nhận celecoxib tiết vào sữa mẹ rất thấp. Phụ nữ dùng celecoxib không nên cho con bú sữa mẹ.
Khả năng lái xe, vận hành máy móc
Những bệnh nhân bị chóng mặt hoặc buồn ngủ trong khi dùng celecoxib nên không được lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
Để nơi khô ráo, tránh ánh nắng.
Dược sĩ Nguyễn Trang
Nội dung đã được kiểm duyệt
Có kinh nghiệm trên nhiều năm trong lĩnh vực Dược phẩm, là dược sĩ hướng dẫn và tư vấn sử dụng thuốc một cách an toàn, hiệu quả, hướng đến chăm sóc tốt nhất cho mọi người. Hiện tại, chị là dược sĩ phụ trách chuyên môn và cũng là chủ Nhà Thuốc Smart Pharma - Vinhomes Gardenia