Thuốc Transamin Olic điều trị bệnh bạch cầu, thiếu máu bất sản (10 vỉ x 10 viên)

Liên hệ

Xuất xứ Thái lan
Quy cách Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu OLIC (THAILAND) LTD.
Thành phần Acid Tranexamic ,

Viên nang Transamin được sản xuất bởi Olic Thái Lan có tác dụng cầm máu trong một số trường hợp.

 
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

Thuốc Transamin là gì?

Thành phần của Thuốc Transamin

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Acid Tranexamic

250mg

Thuốc Transamin mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

  • Sản phẩm hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 0981242445 1800646866. Địa chỉ: SH09, Chung cư Moonlight I, Khu đô thị An Lạc Green Symphony, Vân Canh, Hoài Đức, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)
  • Giá của sản phẩm trên thị trường khoảng: 240.000đ/ Hộp. Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể

Thuốc Transamin dùng cho những ai?

Chỉ định

Thuốc Transamin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị xu hướng chảy máu do tăng tiêu fibrin toàn thân trong những trường hợp sau: Bệnh bạch cầu, thiếu máu bất sản, ban xuất huyết, chảy máu bất thường trong hoặc sau phẫu thuật.
  • Ðiều trị chảy máu bất thường do tăng tiêu fibrin tại chỗ trong những trường hợp sau: Chảy máu phổi, chảy máu cam, chảy máu âm đạo, chảy máu thận, chảy máu bất thường trong hoặc sau phẫu thuật tuyến tiền liệt.

Dược lực học

Tác dụng kháng plasmin:

Acid tranexamic gắn mạnh vào vị trí liên kết lysin (LBS), vị trí có ái lực với fibrin của plasmin và plasminogen, và ức chế sự liên kết của plasmin và plasminogen vào fibrin. Do đó, sự phân hủy bởi plasmin bị ức chế mạnh. Với sự có mặt của các kháng plasmin như α2 - macroglobulin, trong huyết tương, tác dụng kháng tiêu fibrin của acid tranexamic còn được tăng cường thêm.

Tác dụng cầm máu:

Plasmin tăng quá mức gây ra ức chế kết tụ tiểu cầu, sự phân hủy của các tác nhân đông máu, v.v..., nhưng ngay cả một sự tăng nhẹ cũng làm cho sự thoái hóa đặc hiệu của fibrin xảy ra trước. Do đó, trong những trường hợp chảy máu bình thường, sự có mặt của acid tranexamic tạo ra sự cầm máu bằng cách loại bỏ sự phân hủy fibrin đó.

Dược động học

Hấp thu

Nồng độ trong máu với liều 250 mg và 500 mg acid tranexamic được cho qua đường miệng cho những người lớn khỏe mạnh, đạt nồng độ cao nhất là 3,9 g/ml (cho liều 250 mg) và 6,0 pg/ml (cho liều 500 mg) 2 - 3 giờ sau khi uống. Thời gian bán hủy sinh học lần lượt là 3,1 giờ và 3,3 giờ.

Thải trừ

Khi cho 500 mg acid tranexamic qua đường miệng cho những người lớn khỏe mạnh, mức độ thải trừ qua đường tiểu tiện là 30 - 52% 24 giờ sau khi uống thuốc.

Liều dùng và cách dùng Thuốc Transamin như thế nào để hiệu quả?

  • Cách dùng

    Thuốc Transamin được dùng đường uống.

    Liều dùng

    Liều cho người lớn đường uống: 750 tới 2000 mg tranexamic acid/ngày. Chia làm 3 hoặc 4 lần. Cần điều chỉnh liều theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.

    Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

    Làm gì khi dùng quá liều?

    Chưa có thông báo về trường hợp quá liều acid tranexamic. Những triệu chứng quá liều có thể là: Buồn nôn, nôn, các triệu chứng và/hoặc hạ huyết áp tư thế đứng.

    Không có biện pháp đặc biệt để điều trị nhiễm độc acid tranexamic. Nếu nhiễm độc do uống quá liều, gây nôn, rửa dạ dày và dùng than hoạt. Trong cả hai trường hợp nhiễm độc do uống và do tiêm truyền, nên duy trì bổ sung dịch để thúc đẩy bài tiết thuốc qua thận và dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

    Làm gì khi quên 1 liều?

    Chưa ghi nhận.

Không sử dụng Thuốc Transamin khi nào?

Chống chỉ định

Thuốc Transamin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Những bệnh nhân có huyết khối.

  • Những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Sử dụng Thuốc Transamin có tác dụng phụ gì không?

Khi sử dụng thuốc Transamin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Dạ dày - ruột: Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ợ nóng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Mẫn cảm: Ngứa, phát ban.

  • Hệ thần kinh: Buồn ngủ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Khi sử dụng Thuốc Transamin phải lưu ý những gì?

  • Thận trọng ở những bệnh nhân có huyết khối (huyết khối não, nhồi máu cơ tim, viêm tĩnh mạch huyết khối… và ở những bệnh nhân huyết khối có thể xảy ra.

    Những bệnh nhân có bệnh đông máu do dùng thuốc (đồng thời sử dụng với heparin,...)

    Những bệnh nhân hậu phẫu, bệnh nhân nằm bất động và bệnh nhân được băng bó cầm máu.

    Giảm liều ở bệnh nhân suy thận nặng.

    Dùng cho trẻ nhỏ và bệnh nhân mạn tính chưa có đữ liệu về an toàn.

    Người cao tuổi có chức năng sinh lý giảm, nên có những biện pháp giảm liều có giám sát một cách thận trọng.

Thuốc Transamin có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?

Thời kỳ mang thai

Kinh nghiệm lâm sàng từ việc điều trị cho phụ nữ có thai còn hạn chế. Cho đến nay các dữ liệu lâm sàng và nghiên cứu cho thấy không có nguy cơ gia tăng. Vì các dữ liệu còn hạn chế, nên việc sử dụng, cho phụ nữ có thai chỉ được phép khi được chỉ định một cách chặt chẽ và khi các biện pháp điều trị khác không thực hiện được.

Thời kỳ cho con bú

Transamin đi vào sữa mẹ nhưng nguy cơ về tác dụng phụ trên trẻ em vẫn chưa chắc chắn ở liều dùng. Thông thường có thể sử dụng liều dùng thông thường cho phụ nữ cho con bú khi thật cần thiết.

Người lái xe, vận hành máy móc có nên dùng Thuốc Transamin không?

Rất hiếm trường hợp buồn ngủ xảy ra, tuy nhiên, vì an toàn, hãy cẩn trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Các tương tác thường gặp khi dùng Thuốc Transamin

Chống chỉ định phối hợp thuốc:

  • Thrombin: Có thể gây huyết khối.

Thận trọng khi phối hợp thuốc:

  • Estrogen và thuốc cầm máu khác, thuốc gây đông máu: Gây huyết khối .
  • Batroxobin: Gây nghẽn mạch huyết khối.
  • Yếu tố gây đông máu: Tăng đông máu.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc tại vị trí thoáng mát, tránh ẩm ướt và tránh ánh sáng mặt trời.
Danh mục: Thẻ: Thương hiệu:
Thương hiệu: