Thuốc Tisercin 25mg điều trị loạn thận (1 lọ x 50 viên)

(đánh giá) Đã bán 0

Liên hệ

Xuất xứ Hungary
Quy cách Hộp 50 Viên
Thương hiệu Egis Pharma
Thành phần Levomepromazine ,

Tisercin là sản phẩm của Công ty Egis Pharmaceuticals Plc, có thành phần chính là levomepromazine. Thuốc có tác dụng điều trị loạn thần.

Tisercin được bào chế dạng viên nén bao phim màu trắng, hình tròn, hai mặt hơi lồi, đóng gói theo quy cách 50 viên nén bao phim được chứa trong lọ thủy tinh màu nâu, có nắp nhựa được bảo vệ chống chấn động, đựng trong 1 hộp xếp bằng giấy cứng có 1 lọ thuốc cùng tờ hướng dẫn sử dụng.

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Sản phẩm đang được chú ý, có 15 người đang xem
Egis Pharma

Xem gian hàng thương hiệu

Egis Pharma

Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

Thuốc Tisercin là thuốc gì?

Tisercin là sản phẩm của Công ty Egis Pharmaceuticals Plc, có thành phần chính là levomepromazine. Thuốc có tác dụng điều trị loạn thần.

Tisercin được bào chế dạng viên nén bao phim màu trắng, hình tròn, hai mặt hơi lồi, đóng gói theo quy cách 50 viên nén bao phim được chứa trong lọ thủy tinh màu nâu, có nắp nhựa được bảo vệ chống chấn động, đựng trong 1 hộp xếp bằng giấy cứng có 1 lọ thuốc cùng tờ hướng dẫn sử dụng.

Thuốc Tisercin mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Sản phẩm Tisercin hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 09812424451800646866. Địa chỉ: SO08 A2 Vinhomes Gardenia Hàm Nghi, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)

Giá của sản phẩm Tisercin trên thị trường khoảng: 80.000đ/ Hộp. Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Thuốc Tisercin dùng cho những ai? 

Tisercin được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Điều trị các bệnh loạn tâm thần cấp kèm theo hưng phấn tâm thần vận động và lo âu trầm trọng bao gồm: Cơn tâm thần phân liệt cấp và các tình trạng loạn tâm thần cấp tính khác.
  • Hỗ trợ điều trị trong các bệnh loạn tâm thần mạn tính bao gồm: Bệnh tâm thần phân liệt mạn tính và các bệnh loạn tâm thần mạn tính có tính chất ảo giác.

Liều dùng và cách dùng thuốc Tisercin như thế nào để hiệu quả?

Cách dùng

Viên nén bao phim Tisercin được dùng theo đường uống.

Liều dùng

Người lớn

Phải bắt đầu điều trị với những liều thấp, sau đó tăng dần lên tùy theo sự dung nạp của bệnh nhân. Khi thấy có cải thiện thì giảm xuống liều duy trì được xác định cho từng cá nhân.

Trong bệnh loạn tâm thần:

  • Liều khởi đầu là 25 – 50 mg (1 – 2 viên nén bao phim) mỗi ngày, chia làm hai lần.
  • Nếu cần thiết, liều khởi đầu có thể tăng đến 150 – 250 mg mỗi ngày (chia làm 2 – 3 lần), sau đó khi bắt đầu thấy có tác dụng thì có thể giảm xuống liều duy trì. Khi dùng liều 150 – 250 mg, cần nằm tại giường trong vài ngày đầu để tránh hạ huyết áp tư thế đứng.

Trẻ em (trẻ em và thiếu niên dưới 12 tuổi)

Trẻ em rất nhạy cảm với tác dụng hạ huyết áp và an thần của levomepromazine.

Do liều chính xác không thể được chia nhỏ từ viên nén bao phim Tisercin 25 mg, nên không khuyến cáo dùng thuốc này cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.

Người già

Người già nhạy cảm hơn với tác dụng của phenothiazin.

Do liều chính xác không thể được chia nhỏ từ viên nén bao phim Tisercin 25 mg, nên không khuyến cáo dùng thuốc này cho người già trên 65 tuổi.

Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận

Không có dữ liệu liên quan đến việc dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, nhưng cần thận trọng vì thuốc được chuyển hóa tại gan và thải trừ qua nước tiểu.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Không sử dụng thuốc Tisercin khi nào?

Thuốc Tisercin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với levomepromazine hoặc với các phenothiazin, hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Dùng chung với các thuốc điều trị tăng huyết áp.
  • Dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
  • Khi dùng quá liều với các chất ức chế hệ thần kinh trung ương (rượu, các thuốc gây mê toàn thân, thuốc ngủ).
  • Bệnh glaucom góc hẹp.
  • Bí đường tiết niệu.
  • Bệnh Parkinson.
  • Bệnh xơ cứng rải rác.
  • Bệnh nhược cơ, liệt nửa người.
  • Bệnh cơ tim nặng (thiểu năng tuần hoàn).
  • Suy thận hay suy gan nặng.
  • Hạ huyết áp có biểu hiện lâm sàng.
  • Bệnh về tạo huyết.
  • Rối loạn chuyển hoá porphyrin.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Bệnh nhân bị hôn mê.

Sử dụng thuốc Tisercin có tác dụng phụ gì không?

Thường gặp, ADR >1/100

  • Rối loạn mạch: Hạ huyết áp tư thế (kèm theo yếu người, chóng mặt và ngất).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Chưa có báo cáo.

Không xác định tần suất

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, phù thanh quản, phù ngoại biên, hen.
  • Rối loạn nội tiết: U tuyến yên.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm cân, thiếu hụt vitamin.
  • Rối loạn tâm thần: Tái diễn các triệu chứng loạn tâm thần, giảm trương lực, lẫn lộn, mất định hướng, ảo giác, nói không rõ ràng, ngủ gà.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Co giật động kinh, tăng áp lực nội sọ, triệu chứng ngoại tháp (loạn vận động, loạn trương lực cơ, hội chứng Parkinson, người ưỡn cong, tăng phản xạ), hội chứng cai thuốc.
  • Rối loạn mắt: Bệnh võng mạc sắc tố, lắng đọng ở thủy tinh thể và giác mạc.
  • Rối loạn tim: Hội chứng Adams-Stokes, khoảng QT kéo dài (tác dụng dễ gây loạn nhịp, loạn nhịp xoắn đỉnh), nhịp tim nhanh.
  • Rối loạn mạch: Huyết khối tắc tĩnh mạch bao gồm cả huyết khối mạch phổi và huyết khối tĩnh mạch sâu.
  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, táo bón, khó chịu ở bụng, khô miệng.
  • Rối loạn gan mật: Tổn thương gan (vàng da, ứ mật).
  • Rối loạn da và mô dưới da: Viêm da tróc, ngứa, ban đỏ, nhạy cảm với ánh sáng, nhiễm sắc tố.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: Khó tiểu, nước tiểu đổi màu.
  • Thai kỳ, tình trạng sinh đẻ và sau sinh: Hội chứng ngừng thuốc ở trẻ sơ sinh.
  • Rối loạn ngực và hệ sinh sản: Tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt, co thắt tử cung.
  • Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc: Hội chứng an thần kinh ác tính, sốt cao.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Khi sử dụng thuốc Tisercin phải lưu ý những gì?

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.

Thuốc Tisercin có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?

Thời kỳ mang thai

Các dị tật bẩm sinh đã được ghi nhận ở trẻ có mẹ dùng phenothiazin, tuy nhiên chưa chứng minh được mối quan hệ nhân quả do dùng phenothiazin. Tuy nhiên, khi chưa có dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng, không được dùng thuốc khi có thai trừ khi đã cân nhắc lợi hại kỹ càng.

Trẻ sinh ra bởi phụ nữ mang thai dùng thuốc chống loạn thần (bao gồm cả levomepromazine) trong 3 tháng cuối của thai kỳ có nguy cơ xảy ra các tác dụng không mong muốn, bao gồm cả triệu chứng ngoại tháp và/hoặc triệu chứng cai thuốc ở mức độ nặng nhẹ và thời gian kéo dài sau khi sinh khác nhau.

Các tác dụng không mong muốn được báo cáo là: Kích thích, tăng trương lực, giảm trương lực, run, ngủ gà, suy hô hấp cấp, rối loạn ăn uống. Do đó trẻ sơ sinh cần được theo dõi cẩn thận.

Thời kỳ cho con bú

Levomepromazin được tiết vào sữa me, do đó chống chỉ định dùng thuốc khi có cho con bú vì chưa có dữ liệu từ các thử nghiệm có đối chứng.

Người lái xe, vận hành máy móc có nên dùng thuốc Tisercin không?

Thuốc có thể gây buồn ngủ, mất phương hướng, lẫn lộn hoặc hạ huyết áp quá mức, điều này có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Khi mới bắt đầu điều trị, không được lái xe hay làm các công việc có nguy cơ xảy ra tai nạn trong một thời gian dài hay ngắn tùy theo sự đáp ứng của bệnh nhân.

Các tương tác thường gặp khi dùng thuốc Tisercin

Không dùng chung với các thuốc sau

  • Các thuốc chống tăng huyết áp, do nguy cơ gây hạ huyết áp nặng.
  • Các thuốc ức chế MAO, vì khi đó các tác dụng của Tisercin có thể kéo dài và các tác dụng phụ có thể trở nên nặng hơn.

Thận trọng khi phối hợp với các thuốc sau

  • Các thuốc có tác dụng chống tiết cholin (thuốc chống trầm cảm 3 vòng, kháng histamin H1, một số thuốc chữa bệnh Parkinson, atropin, scopolamin, succinylcholin): Vì gia tăng các tác dụng chống tiết cholin - như tắc ruột do liệt, bí đường tiểu, tăng nhãn áp. Biểu hiện ngoại tháp là tác dụng không mong muốn đã được ghi nhận sau khi phối hợp với scopolamin.
  • Các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương (thuốc ngủ, thuốc gây mê toàn thân, thuốc chống lo âu, thuốc giảm đau-gây ngủ, thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm 3 vòng): Vì làm gia tăng các tác dụng trên hệ thần kinh trung ương.
  • Các thuốc kích thích hệ thần kinh trung ương (như các dẫn xuất của amphetamin): Vì các tác dụng kích thích sẽ bị giảm.
  • Levodopa: Vì tác dụng của thuốc này sẽ bị giảm.
  • Các thuốc trị đái tháo đường dạng uống: Vì hiệu lực các thuốc này sẽ bị giảm và có thể xảy ra tăng đường huyết.
  • Các thuốc làm kéo dài khoảng QT (một số thuốc chống loạn nhịp, các kháng sinh nhóm macrolid, một số thuốc trị nấm nhóm azol, cisaprid, một số thuốc chống trầm cảm, một số thuốc kháng histamin, và các thuốc lợi tiểu gián tiếp có tác dụng hạ kali máu): Vì các tác dụng có thể cộng lực và có thể làm tăng tần suất bị loạn nhịp tim.
  • Dilevalol: Do ức chế chuyển hóa lẫn nhau nên tác dụng của mỗi thuốc sẽ gia tăng. Nếu dùng chung, có thể cần phải giảm liều của một hay cả hai thuốc. Không loại trừ tương tác tương tự với các thuốc chẹn beta khác.
  • Các thuốc có tác dụng làm nhạy cảm với ánh sáng: Vì có thể làm tăng sự nhạy cảm với ánh sáng.
  • Rượu: Tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của cả hai chất sẽ gia tăng và tăng khả năng xảy ra tác dụng phụ ngoại tháp.

Các thuốc khác

Dùng đồng thời thuốc này với vitamin C sẽ làm giảm sự thiếu hụt vitamin do Tisercin gây ra.

Trẻ em

Các tương tác thuốc mới chỉ được nghiên cứu ở người lớn.

Làm gì khi dùng quá liều thuốc Tisercin?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều thuốc Tisercin?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản thuốc Tisercin

Để nơi khô ráo, tránh ánh nắng. 

Danh mục:
Thương hiệu:
Thương hiệu

Sản phẩm nổi bật

Đánh giá Thuốc Tisercin 25mg điều trị loạn thận (1 lọ x 50 viên)
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc Tisercin 25mg điều trị loạn thận (1 lọ x 50 viên)
0 ký tự (Tối thiểu 10)

Chưa có đánh giá nào.

Hỏi đáp

Không có bình luận nào