Thuốc Stadnex 20 CAP điều trị trào ngược dạ dày, thực quản (4 vỉ x 7 viên)

(đánh giá) Đã bán 0

Liên hệ

Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
Thương hiệu
Thành phần Esomeprazole ,

Stadnex 20 CAP là sản phẩm của Công ty trách nhiệm hữu hạn Liên doanh Stellapharm (Việt Nam), thành phần chính của thuốc là esomeprazole. Thuốc dùng để điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản, loét dạ dày do dùng NSAID và loét tá tràng do vi khuẩn Helicobacter pylori. Ngoài ra, Stadnex 20 CAP còn được sử dụng để điều trị hội chứng Zollinger – Ellison.

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Sản phẩm đang được chú ý, có 56 người đang xem
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

Thuốc Stadnex 20 CAP là thuốc gì?

Stadnex 20 CAP là sản phẩm của Công ty trách nhiệm hữu hạn Liên doanh Stellapharm (Việt Nam), thành phần chính của thuốc là esomeprazole. Thuốc dùng để điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản, loét dạ dày do dùng NSAID và loét tá tràng do vi khuẩn Helicobacter pylori. Ngoài ra, Stadnex 20 CAP còn được sử dụng để điều trị hội chứng Zollinger - Ellison.

Thuốc Stadnex 20 CAP mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Sản phẩm Stadnex 20 CAP hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 09812424451800646866. Địa chỉ: SO08 A2 Vinhomes Gardenia Hàm Nghi, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)

Giá của sản phẩm Stadnex 20 CAP trên thị trường khoảng: 98.000đ/ Hộp. Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Thuốc Stadnex 20 CAP dùng cho những ai? 

Thuốc Stadnex 20 CAP được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD)

Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược; điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát; điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).

Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori, chữa lành loét tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori và phòng ngừa tái phát loét dạ dày tá tràng ở bệnh nhân loét do nhiễm Helicobacter pylori.

Điều trị loét dạ dày do dùng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ nhưng cần điều trị thuốc (NSAID) liên tục.

Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison.

Liều dùng và cách dùng thuốc Stadnex 20 CAP như thế nào để hiệu quả?

Cách dùng

Nuốt nguyên viên thuốc với một ít nước. Không nhai hay nghiền nát viên.

Liều dùng

Người lớn và trẻ vị thành niên ≥ 12 tuổi

Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD):

Viêm xước thực quản do trào ngược:

  • 2 viên (40 mg) x 1 lần/ngày x 4 tuần.
  • Nếu viêm thực quản chưa được chữa lành hay có triệu chứng dai dẳng: Điều trị thêm 4 tuần nữa.

Điều trị dài hạn viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát:

1 viên (20 mg) x 1 lần/ngày.

Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD):

  • 1 viên (20 mg) x 1 lần/ngày ở bệnh nhân không bị viêm thực quản.
  • Nếu không kiểm soát được triệu chứng sau 4 tuần, bệnh nhân nên được chẩn đoán thêm.
  • Khi đã hết triệu chứng, có thể duy trì việc kiểm soát triệu chứng với liều 1 viên (20 mg) x 1 lần/ngày.
  • Ở người lớn có thể sử dụng để điều trị khi cần thiết với liều 1 viên (20 mg) x 1 lần/ngày.
  • Ở bệnh nhân bị trào ngược dạ dày - thực quản (GERD) đang sử dụng NSAID có nguy cơ phát triển loét dạ dày tá tràng, không khuyến cáo kiểm soát triệu chứng bằng chế độ điều trị khi cần thiết.

Người lớn

Kết hợp phác đồ kháng khuẩn thích hợp diệt trừ Helicobacter pylori và phòng tái phát loét dạ dày tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori:

1 viên (20 mg) Stadnex 20 CAP + 1 g amoxicillin + 500 mg clarithromycin x 2 lần/ngày x 7 ngày.

Điều trị loét dạ dày do dùng NSAID:

1 viên (20 mg) x 1 lần/ngày x 4 - 8 tuần.

Phòng ngừa loét dạ dày - tá tràng do dùng NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ:

1 viên (20 mg) x 1 lần/ngày.

Hội chứng Zollinger - Ellison:

  • Liều khởi đầu: 2 viên (40 mg) x 2 lần/ngày, sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng.
  • Liều duy trì: 4 - 8 viên (80 - 160 mg)/ngày (liều > 80mg/ngày nên chia thành 2 lần dùng).

Trẻ dưới 12 tuổi:

Không khuyến cáo chỉ định.

Bệnh nhân tổn thương chức năng thận:

Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương thận. Thận trọng khi chỉ định cho bệnh nhân suy thận nặng.

Bệnh nhân tổn thương chức năng gan:

Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương gan mức độ nhẹ - trung bình. Liều tối đa cho bệnh nhân suy gan nặng là 1 viên (20 mg).

Bệnh nhân cao tuổi:

Không cần chỉnh liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Không sử dụng thuốc Stadnex 20 CAP khi nào?

Thuốc Stadnex 20 CAP chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với esomeprazole, các dẫn chất benzimidazole hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ.

Sử dụng thuốc Stadnex 20 CAP có tác dụng phụ gì không?

Khi sử dụng thuốc Stadnex 20 CAP, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Toàn thân: Mệt mỏi, mắt ngủ, phát ban, ngứa, rối loạn thị giác.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Toàn thân: Sốt, đổ mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, phản ứng quá mẫn (bao gồm mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ).
  • Thần kinh trung ương: Kích động, trầm cảm, lú lẫn có hồi phục, ảo giác ở người bệnh nặng.
  • Huyết học: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Gan: Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan.
  • Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
  • Tiêu hoá: Rối loạn vị giác, nhiễm khuẩn đường tiêu hoá.
  • Da: Ban bọng nước, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da.
  • Tiết niệu: Viêm thận kẽ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Khi sử dụng thuốc Stadnex 20 CAP phải lưu ý những gì?

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.

Thuốc Stadnex 20 CAP có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?

Thời kỳ mang thai

Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát trên phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Chưa biết esomeprazole có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do đó không nên dùng esomeprazole khi đang cho con bú.

Người lái xe, vận hành máy móc có nên dùng thuốc Stadnex 20 CAP không?

Bệnh nhân bị chóng mặt hoặc ảo giác trong khi dùng esomeprazole không nên lái xe hay vận hành máy móc.

Các tương tác thường gặp khi dùng thuốc Stadnex 20 CAP

Thuốc có độ hấp thu phụ thuộc pH của dạ dày

Sự hấp thu của ketoconazol, itraconazol có thể giảm trong khi điều trị với esomeprazole.

Dùng kết hợp omeprazol (40 mg x 1 lần/ngày) với atazanavir 300 mg/ritonavir 100 mg ở người tình nguyện khỏe mạnh làm giảm đáp ứng của atazanavir.

Thuốc chuyển hóa nhờ CYP2C19

Esomeprazole là một chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hay ngưng điều trị với esomeprazole, cần xem xét khả năng tương tác với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19. Một tương tác được quan sát giữa clopidogrel và omeprazol. Chưa rõ ý nghĩa lâm sàng của tương tác này. Để đề phòng, không nên sử dụng đồng thời esomeprazole và clopidogrel.

Khi esomeprazole được dùng chung với các thuốc chuyển hóa bởi CYP2C19, như diazepam, citalopram, imipramin, clomipramin, phenytoin…, nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng. Nên theo dõi nồng độ phenytoin trong huyết tương khi bắt đầu hay ngưng điều trị với esomeprazole.

Trong một thử nghiệm lâm sàng, khi dùng 40 mg esomeprazole cho những bệnh nhân đã dùng warfarin cho thấy thời gian đông máu vẫn còn trong giới hạn cho phép. Tuy nhiên, một vài trường hợp chỉ số INR tăng cao có ý nghĩa lâm sàng đã được báo cáo khi dùng kết hợp warfarin và esomeprazole.

Làm gì khi dùng quá liều thuốc Stadnex 20 CAP?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều thuốc Stadnex 20 CAP?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản thuốc Stadnex 20 CAP

Để nơi khô ráo, tránh ánh nắng. 

Danh mục:

Sản phẩm nổi bật

Đánh giá Thuốc Stadnex 20 CAP điều trị trào ngược dạ dày, thực quản (4 vỉ x 7 viên)
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc Stadnex 20 CAP điều trị trào ngược dạ dày, thực quản (4 vỉ x 7 viên)
0 ký tự (Tối thiểu 10)

Chưa có đánh giá nào.

Hỏi đáp

Không có bình luận nào