Thuốc Sansvigyl Hà Tây trị các bệnh nhiễm trùng về răng, miệng ( Hộp 2 vỉ x 10 viên)

Liên hệ

Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thương hiệu Dược phẩm Hà Tây
Thành phần Acetyl Spiramycin , Metronidazol ,

Thuốc Sansvigyl được sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng về răng miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp-xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh chân răng, viêm nướu, viêm lợi, viêm miệng… Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.

 
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

Thuốc Sansvigyl là gì?

Mỗi viên nén bao phim Sansvigyl chứa:

  • Acetylspiramycin: 100000UI.
  • Metronidazol: 125mg.

Tá dược vđ: 1 viên.

(Tá dược gồm: Lactose, tinh bột sắn, tinh bột mì, bột talc, natri starch glycolat, gelatin, Silicon dioxid, magnesi stearat, povidon, hydroxy propyl methyl cellulose, titan dioxyd, nipagin, PEG 6000, nipasol, màu Erythrosine, màu Ponceau 4R, nước tinh khiết, ethanol 96%).

Dược động học 

* Acetylspiramycin:

  • Hấp thu: Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hoá. Thuốc uống được hấp thu khoảng 20 - 50% liều sử dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 - 4 giờ sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống liều 1g đạt được là 1 microgam/ml. Nồng độ đỉnh trong máu sau liều đơn có thể duy trì được 4 đến 6 giờ.
  • Phân bố: Spiramycin phân bố rộng khắp cơ thể. Thuốc đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang. Spiramycin ít thâm nhập vào dịch não tuỷ. Nồng độ thuốc trong huyết thanh có tác dụng kìm khuẩn trong khoảng 0,1 - 3,0 microgam/ml và nồng độ thuốc trong mô có tác dụng diệt khuẩn trong khoảng 8 - 64 microgam/ml. Thuốc uống spiramycin có nửa đời phân bố ngắn (10,2 ± 3,72 phút).
  • Thải trừ: Nửa đời thải trừ trung bình là 5 - 8 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu ở mật. Nồng độ thuốc trong mật lớn gấp 15 - 40 lần nồng độ trong huyết thanh. Sau 36 giờ chỉ có khoảng 2% tổng liều uống tìm thấy trong nước tiểu.

Metronidazol:

  • Hấp thu: Metronidazol thường hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống, đạt tới nồng độ trong huyết tương khoảng 10 microgam/ml khoảng 1 giờ sau khi uống 500mg. Mối tương quan tuyến tính giữa liều dùng và nồng độ trong huyết tương diễn ra trong phạm vi liều từ 200 - 2000mg. Liều dùng lặp lại cứ 6 - 8 giờ một lần sẽ gây tích luỹ thuốc. Nửa đời của metronidazol trong huyết tương khoảng 8 giờ và thể tích phân bố xấp xỉ thể tích nước trong cơ thể (0,6- 0,8 lít/kg). Khoảng 10 - 20% thuốc liên kết với protein huyết tương.
  • Phân bố: Metronidazol thâm nhập tốt vào các mô và dịch cơ thể, vào nước bọt và sữa mẹ. Nồng độ điều trị cũng đạt được trong dịch não tuỷ. Metronidazol chuyển hoá ở gan thành các chất chuyển hoá dạng hydroxy và acid, và thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid. Các chất chuyển hoá vẫn còn phần nào tác dụng dược lý.
  • Thải trừ: Nửa đời thải trừ trung bình trong huyết tương khoảng 7 giờ. Nửa đời của chất chuyển hoá hydroxy là 9,5 - 19,2 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường. Trên 90% liều uống được thải trừ qua thận trong 24 giờ, chủ yếu là các chất chuyển hoá hydroxy (30 - 40%), và dạng acid (10 - 22%). Dưới 10% thải trừ dưới dạng chất mẹ. Khoảng 14% liều dùng thải trừ qua phân.

Ở người bệnh bị suy thận, nửa đời của chất mẹ không thay đổi, nhưng nửa đời của chất chuyển hoá hydroxy kéo dài gấp 4 đến 17 lần. Chuyển hoá metronidazol có thể bị ảnh hưởng nhiều, khi bị suy gan nặng. Metronidazol có thể loại khỏi cơ thể có hiệu quả bằng thẩm tách máu.

Dược lực học 

  • Acetylspiramycin: Là dẫn xuất monoacetat của spiramycin. Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự phổ kháng khuẩn của erythromycin và clindamycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn. Cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein. Các vi khuẩn thường gây bệnh răng miệng nhạy cảm với Spiramycine như: Bordetella pertussis, Actinomyces, Corynebacteria, chlamydia, Mycoplasma...
  • Metronidazol: Là một dẫn chất 5-nitro-imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như Amip, Giardia và trên vi khuẩn kị khí. Cơ chế tác dụng của metronidazol còn chưa thật rõ. Trong ký sinh trùng, nhóm 5-nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử ADN làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. Nồng độ trung bình có hiệu quả của metronidazol là 8 microgam/ml hoặc thấp hơn với hầu hết các động vật nguyên sinh và các vi khuẩn nhạy cảm. Các vi khuẩn thường gây bệnh răng miệng nhạy cảm với metronidazol như: Clostridium, C.perfringens, Bifidobacterium bifidum, Eubacterium, Bacteroides fragilis...
Thuốc Sansvigyl mua ở đâu?
  • Sản phẩm hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 0986611498 1800646866. Địa chỉ: SH09, Chung cư Moonlight I, Khu đô thị An Lạc Green Symphony, Vân Canh, Hoài Đức, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)

Thuốc Sansvigyl dùng cho những ai?

Chỉ định:

Bệnh nhiễm khuẩn răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp xe răng.

Viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm.

Viêm quanh chân răng, viêm nướu, viêm lợi, viêm miệng.

Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.

Tác dụng:

Metronidazol là một kháng sinh có hiệu lực với nhiều loại bệnh nhiễm trùng do một số vi khuẩn kỵ khí và động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia... Những vi khuẩn này gây nhiễm trùng ở nướu, khoang chậu, ổ bụng, nhiễm khuẩn huyết,nhiễm khuẩn da, thần kinh trung ương. Ngoài ra, nó còn được sử dụng để điều trị viêm âm đạo,chỉ định trước khi phẫu thuật phụ khoa và phẫu thuật ruột. Đồng  thời, phối hợp với các thuốc khác để loại bỏ Helicobacter pylori, nguyên nhân gây loét dạ dày.

Trong vi sinh vật, Metronidazol hoạt động bằng cách tương tác với ADN gây mất cấu trúc ADN xoắn và đứt sợi dẫn đến ức chế tổng hợp protein và chết tế bào ở các sinh vật nhạy cảm. Metronidazol hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống.

Spiramycin là kháng sinh Macrolid, có phổ kháng khuẩn rộng trên cầu khuẩn, rickettsia, các chủng Gram dương, một số chủng Coccus. Spiramycin được dùng để điều trị nhiễm khuẩn răng miệng, da, sinh dục, viêm họng, viêm phổi, viêm phế quản cấp. Spiramycin nhạy cảm với chủng Toxoplasma nên còn dùng để điều trị bệnh nhiễm Toxoplasma ở phụ nữ mang thai.

Spiramycin có tác dụng kìm khuẩn mạnh, có tác dụng diệt khuẩn nhưng yếu hơn.

Liều dùng và cách dùng Thuốc Sansvigyl như thế nào để hiệu quả?

Cách dùng

Thuốc Sansvigyl được bào chế dưới dạng viên nén bao phim nên được dùng đường uống trong bữa ăn với một cốc nước đầy. Không bẻ vỡ hay nghiền nát viên thuốc.

Liều dùng

Đối với người lớn: uống từ 4 đến 6 viên một ngày, chia làm 2 đến 3 lần. Trường hợp nặng có thể dùng liều tấn công 8 viên một ngày.

Đối với trẻ em từ 10 đến 15 tuổi: uống 3 viên một ngày, chia làm 3 lần.

Đối với trẻ em từ 6 đến 10 tuổi: uống 2 viên một ngày, chia làm 2 lần. 

Không sử dụng Thuốc Sansvigyl khi nào?

Trẻ em dưới 6 tuổi.

Phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Không được uống rượu trong khi dùng thuốc Sansvigyl.

Người bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Sử dụng Thuốc Sansvigyl có tác dụng phụ gì không?

Acetylspiramycin: Hiếm khi gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.

  • Thường gặp: Tiêu hoá (Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, khó tiêu).
  • Ít gặp: Toàn thân (Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực). Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát. Tiêu hoá (Viêm kết tràng cấp). Da (Ban da, ngoại ban, mày đay).
  • Hiếm gặp: Toàn thân (Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin).

Metronidazol: Tác dụng không mong muốn thường phụ thuộc vào liều dùng. Khi dùng liều cao và lâu dài sẽ làm tăng tác dụng có hại. Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất khi uống metronidazol là buồn nôn, nhức đầu, chán ăn, khô miệng, có vị kim loại rất khó chịu. Các phản ứng không mong muốn khác ở đường tiêu hoá của metronidazol là nôn, ỉa chảy, đau thượng vị, đau bụng, táo bón. Các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hoá xảy ra khoảng 5 - 25%.

  • Thường gặp: Tiêu hoá (Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, ỉa chảy, có vị kim loại khó chịu).
  • Ít gặp: Máu (Giảm bạch cầu).
  • Hiếm gặp: Máu (Mất bạch cầu hạt). Thần kinh trung ương (Cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu). Da (Phồng rộp da, ban da, ngứa). Tiết niệu (Nước tiểu sẫm màu).

Khi sử dụng Thuốc Sansvigyl phải lưu ý những gì?

Thận trọng khi sử dụng

Acetylspiramycin: Người có rối loạn chức năng gan (vì thuốc có thể gây độc cho gan).

Metronidazol:

  • Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi.
  • Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.
  • Dùng liều cao điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardia có thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.

Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.

Thuốc Sansvigyl có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?

Thuốc Sansvigyl không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Người lái xe, vận hành máy móc có nên dùng Thuốc Sansvigyl không?

Chưa có báo cáo

Các tương tác thường gặp khi dùng Thuốc Sansvigyl

Acetylspiramycin: Dùng acetylspiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.

Metronidazol:

  • Metronidazol tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin, vì vậy tránh dùng cùng lúc.
  • Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram. Vì vậy không dùng đồng thời 2 thuốc này để tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn.
  • Dùng đồng thời metronidazol và phenobarbital làm tăng chuyển hoá metronidazol nên metronidazol thải trừ nhanh hơn.
  • Dùng metronidazol cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi) sẽ làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc.
  • Metronidazol tăng tác dụng của vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực.

Bảo quản

Thuốc Sansvigyl được bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30ºC, giữ khoảng cách an toàn đối với tầm tay của trẻ.

Danh mục: Thương hiệu:
Thương hiệu:
Thương hiệu