Thuốc Poziats 5mg điều trị tâm thần phân liệt, điều trị rối loạn lưỡng cực cấp tính (3 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Xuất xứ | |
Quy cách | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Thương hiệu | |
Thành phần | Aripiprazole , |
Poziats 5 mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Me Di Sun, thành phần chính là Aripiprazol, được dùng để điều trị tâm thần phân liệt; điều trị rối loạn lưỡng cực cấp tính; hỗ trợ điều trị rối loạn trầm cảm; điều trị triệu chứng dễ kích động, thay đổi tâm trạng do rối loạn tự kỷ; điều trị hội chứng Tourette (không kiểm soát ngôn ngữ).
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Thuốc Aripiprazol là thuốc gì?
Poziats 5 mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Me Di Sun, thành phần chính là Aripiprazol, được dùng để điều trị tâm thần phân liệt; điều trị rối loạn lưỡng cực cấp tính; hỗ trợ điều trị rối loạn trầm cảm; điều trị triệu chứng dễ kích động, thay đổi tâm trạng do rối loạn tự kỷ; điều trị hội chứng Tourette (không kiểm soát ngôn ngữ).
Thuốc Aripiprazol mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Sản phẩm Aripiprazol hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 0981242445 – 1800646866. Địa chỉ: SO08 A2 Vinhomes Gardenia Hàm Nghi, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)
Giá của sản phẩm Aripiprazol trên thị trường khoảng: 740.000đ/ Hộp. Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Thuốc Aripiprazol dùng cho những ai?
Aripiprazol là thuốc chống loạn thần không điển hình được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị tâm thần phân liệt;
- Điều trị rối loạn lưỡng cực cấp tính;
- Hỗ trợ điều trị rối loạn trầm cảm;
- Điều trị triệu chứng dễ kích động, thay đổi tâm trạng do rối loạn tự kỷ;
- Điều trị hội chứng Tourette (không kiểm soát ngôn ngữ).
Liều dùng và cách dùng thuốc Aripiprazol như thế nào để hiệu quả?
Cách dùng
Aripiprazol được uống một lần mỗi ngày và thời điểm uống không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều dùng
Tâm thần phân liệt
Người lớn
Liều khởi đầu và liều đích được khuyến cáo là từ 10 - 15 mg/ngày, dùng một lần.
Aripiprazol có hiệu quả với khoảng liều từ 10 - 30 mg/ngày, tuy nhiên liều cao hơn liều 10 - 15 mg/ngày không cho thấy hiệu quả hơn. Không tăng liều trước 2 tuần vì đây là thời gian cần để đạt trạng thái ổn định.
Điều trị duy trì
Chưa có số liệu chính xác về việc sử dụng Aripiprazol dài ngày, việc đánh giá một cách hệ thống bệnh nhân tâm thần phân liệt đã ổn định về triệu chứng với các thuốc chống loạn thần khác trong thời gian ≥3 tháng và đã ngừng các thuốc đó, sau đó dùng Aripiprazol 15 mg/ngày và được theo dõi tái phát trong thời gian 26 tuần, cho thấy điều trị duy trì liều 15 mg/ngày là có lợi. Cần định kỳ đánh giá lại để xác định liều điều trị duy trì.
Thanh thiếu niên
Liều đích được khuyến cáo của Aripiprazol là 10 mg/ngày.
Aripiprazol đã được nghiên cứu ở bệnh nhân tâm thần phân liệt vị thành niên từ 13 đến 17 tuổi trong khoảng liều từ 10 mg/ngày tới 30 mg/ngày.
Liều khởi đầu 2 mg/ngày, tăng lên đến 5 mg/ngày sau 2 ngày và dùng liều đích 10 mg/ngày sau 2 ngày tiếp theo.
Liều 30 mg/ngày chưa được chứng minh hiệu quả hơn liều 10 mg/ngày. Bệnh nhân nên được định kỳ đánh giá lại để xác định liều điều trị duy trì.
Chuyển đổi từ các thuốc chống loạn thần khác
Chưa thu thập được dữ liệu chính xác ở bệnh nhân tâm thần phân liệt đã dùng thuốc tâm thần khác và chuyển sang dùng Aripiprazol hoặc dùng phối hợp Aripiprazol với các thuốc tâm thần khác. Việc ngừng đột ngột thuốc tâm thần dùng trước đó mặc dù có thể chấp nhận được ở một số bệnh nhân tâm thần phân liệt, tuy nhiên với các bệnh nhân khác thì ngưng từ từ có thể thích hợp hơn. Trong mọi trường hợp, thời kỳ giao nhau giữa các thuốc nên được giảm xuống tối thiểu.
Rối loạn lưỡng cực
Người lớn
Liều khởi đầu khuyến cáo ở người lớn là 15 mg/ngày khi dùng đơn trị liệu và 10 mg đến 15 mg/ngày khi điều trị phối hợp với lithium hoặc valproat.
Liều đích được khuyến cáo là 15 mg/ngày, khi dùng đơn trị liệu hoặc liệu pháp bổ trợ với lithium hoặc valproat.
Liều có thể tăng lên 30 mg/ngày dựa trên đáp ứng lâm sàng. Độ an toàn của liều trên 30 mg/ngày chưa được đánh giá trong các thử nghiệm lâm sàng.
Thanh thiếu niên
Liều khởi đầu khuyến cáo ở bệnh nhân thanh thiếu niên (từ 10 đến 17 tuổi) với đơn trị liệu là 2 mg/ngày, tăng liều lên 5 mg/ngày sau 2 ngày, và tăng tiếp lên liều 10 mg/ngày sau 2 ngày tiếp theo.
Liều khuyến cáo không thay đổi khi dùng liệu pháp bổ trợ điều trị với lithium hay valproat.
Nếu cần có thể điều chỉnh liều tăng thêm 5 mg/ngày, tuy nhiên cần tăng liều từ từ, trong khoảng thời gian tối thiểu 1 tuần mới thực hiện tăng liều một lần. Bệnh nhân cần được đánh giá định kỳ để xác định liều duy trì điều trị.
Điều trị hỗ trợ rối loạn trầm cảm – phối hợp với các thuốc điều trị trầm cảm khác
Người lớn
Liều khởi đầu khuyến cáo dùng điều trị bổ trợ cho bệnh nhân rối loạn trầm cảm đang dùng thuốc chống trầm cảm là từ 2 đến 5 mg/ngày.
Khoảng liều khuyến cáo từ 2 đến 15 mg/ngày.
Nếu cần có thể điều chỉnh liều tăng thêm 5 mg/ngày, tuy nhiên cần tăng liều từ từ, trong khoảng thời gian tối thiểu 1 tuần mới thực hiện tăng liều một lần. Bệnh nhân cần được đánh giá định kỳ để xác định liều duy trì điều trị.
Rối loạn tự kỷ
Trẻ em và thanh thiếu niên (từ 6 đến 17 tuổi)
Phạm vi liều dùng được khuyến cáo từ 5 đến 15 mg/ngày.
Liều khởi đầu 2 mg/ngày. Tăng liều lên 5 mg/ngày, sau đó tăng lên 10 hoặc 15 mg/ngày nếu cần.
Nếu cần có thể điều chỉnh liều tăng thêm 5 mg/ngày, tuy nhiên cần tăng liều từ từ, trong khoảng thời gian tối thiểu 1 tuần mới thực hiện tăng liều một lần. Bệnh nhân cần được đánh giá định kỳ để xác định liều duy trì điều trị.
Hội chứng Tourette
Trẻ em và thanh thiếu niên (từ 6 đến 18 tuổi)
Khoảng liều khuyến cáo điều trị hội chứng Tourette từ 5 đến 20 mg/ngày.
Đối với bệnh nhân có trọng lượng dưới 50 kg, nên khởi đầu liều 2 mg/ngày, tăng lên liều 5 mg/ngày sau 2 ngày. Có thể tăng lên đến liều 10 mg/ngày ở những bệnh nhân không đạt được sự kiểm soát tối ưu. Tuy nhiên cần tăng liều từ từ, trong khoảng thời gian tối thiểu 1 tuần mới thực hiện tăng liều một lần.
Đối với bệnh nhân có trọng lượng từ 50 kg trở lên, liều khởi đầu 2 mg/ngày trong 2 ngày, và sau đó tăng lên 5 mg/ngày trong 5 ngày, ngày thứ 8 dùng liều 10 mg/ngày.
Liều có thể tăng lên đến 20 mg/ngày đối với những bệnh nhân không đạt được kiểm soát tối ưu. Nếu cần có thể điều chỉnh liều tăng thêm 5 mg/ngày, tuy nhiên cần tăng liều từ từ, trong khoảng thời gian tối thiểu 1 tuần mới thực hiện tăng liều một lần. Bệnh nhân cần được đánh giá định kỳ để xác định liều duy trì điều trị.
Khi dùng chung với các thuốc khác có gây tương tác, Aripiprazol được khuyến cáo điều chỉnh liều lượng.
Không sử dụng thuốc Aripiprazol khi nào?
Thuốc Poziats chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Sử dụng thuốc Aripiprazol có tác dụng phụ gì không?
Khi sử dụng thuốc Poziats 5 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100:
- Toàn thân: Hội chứng giống cúm, đau cổ, đau vùng chậu, đau ngực, cứng cổ, cứng đầu chi.
- Tim mạch: Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, nhịp tim chậm.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu.
- Rối loạn chuyển hóa/dinh dưỡng: Giảm cân, tăng creatin - phosphokinase, mất nước.
- Hệ thần kinh: Trầm cảm, kích động, dáng đi bất thường, phản ứng hưng cảm, phản ứng tâm thần phân liệt, ảo giác, ý tưởng tự vẫn, chống đối, lẫn lộn, phản ứng hoang tưởng.
- Hô hấp: Viêm xoang, khó thở, viêm phổi, hen.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Toàn thân: Phù mặt, ý nghĩ tự vẫn, đau nửa đầu, cảm giác căng cứng (ở bụng, hàm, cổ, lưỡi, ngực, lưng, đầu chi, đầu), ớn lạnh, nhạy cảm ánh sáng, đau hàm, đau họng, đầy bụng, căng bụng, căng ngực.
- Tim mạch: Đánh trống ngực, chảy máu, suy tim, nhồi máu cơ tim.
- Tiêu hóa: Tăng thèm ăn, nuốt khó, viêm dạ dày - ruột.
- Nội tiết: Suy giáp.
- Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu nhược sắc, tăng bạch cầu, giảm bạch cầu.
- Rối loạn chuyển hóa/dinh dưỡng: Phù, tăng đường huyết, tăng cholesterol máu.
- Hệ thần kinh: Mất tập trung, cảm xúc thất thường, co giật, co cứng các chi.
- Hô hấp: Viêm phổi, chảy máu cam, nấc, viêm thanh quản.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:
- Toàn thân: Nặng đầu, đột quỵ, sưng họng, hội chứng Mendelson.
- Tim mạch: Cuồng động nhĩ, suy tim, tim to, viêm tĩnh mạch huyết khối.
- Tiêu hóa: Viêm thực quản, loét đường tiêu hóa, nôn ra máu, tắc ruột, chảy máu lợi.
- Nội tiết: Bướu giáp, cường giáp.
- Máu và hệ bạch huyết: Đốm xuất huyết, giảm tiểu cầu, tăng tạo tiểu cầu.
- Rối loạn chuyển hóa/dinh dưỡng: Viêm bao hoạt dịch, viêm khớp dạng thấp, tiêu cơ vân, viêm gan.
- Hệ thần kinh: Giảm trương lực, mất điều hoà động tác, cơn tăng vận nhãn.
- Hô hấp: Khô mũi, phù phổi, tăng tiết đờm, tắc mạch phổi, thiếu oxy.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Khi sử dụng thuốc Aripiprazol phải lưu ý những gì?
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.
Thuốc Aripiprazol có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
Thời kỳ mang thai
Azipiprazol không nên dùng cho phụ nữ có thai trừ khi lợi ích mong đợi cho mẹ rõ rệt hơn những rủi ro tiềm ẩn cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Aripiprazol bài tiết qua sữa, không nên dùng cho người mẹ đang cho con bú.
Người lái xe, vận hành máy móc có nên dùng thuốc Aripiprazol không?
Tác dụng phụ chóng mặt, buồn ngủ ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Vì thế không nên dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Các tương tác thường gặp khi dùng thuốc Aripiprazol
Aripiprazol tác dụng chủ yếu trên thần kinh trung ương, nên cẩn thận trong khi phối hợp aripiprazol với rượu và các thuốc tác động lên thần kinh trung ương.
Aripiprazol có tác dụng đối kháng với thụ thể alpha1-adrenergic, do đó có khả năng làm tăng tác dụng của một số thuốc chống tăng huyết áp.
Những chất cảm ứng CYP3A4 (như carbamazepin) có thể làm tăng thải trừ aripiprazol, những chất ức chế CYP3A4 (như ketoconazol) hoặc ức chế CYP2D6 (như quinidin, fluoxetin hoặc paroxetin) có thể ức chế đào thải của aripiprazol và gây tăng nồng độ aripiprazol trong máu.
Làm gì khi dùng quá liều thuốc Aripiprazol?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều thuốc Aripiprazol?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản thuốc Aripiprazol
Để nơi khô ráo, tránh ánh nắng.
Dược sĩ Nguyễn Trang
Nội dung đã được kiểm duyệt
Có kinh nghiệm trên nhiều năm trong lĩnh vực Dược phẩm, là dược sĩ hướng dẫn và tư vấn sử dụng thuốc một cách an toàn, hiệu quả, hướng đến chăm sóc tốt nhất cho mọi người. Hiện tại, chị là dược sĩ phụ trách chuyên môn và cũng là chủ Nhà Thuốc Smart Pharma - Vinhomes Gardenia
Sản phẩm nổi bật
Không có bình luận nào
Chưa có đánh giá nào.