Thuốc Partamol Extra Stella điều trị các cơn đau và sốt từ nhẹ đến vừa (10 vỉ x 4 viên)
Liên hệ
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 10 vỉ x 4 viên |
Thương hiệu | STELLA |
Thành phần | Paracetamol , |
Điều trị các cơn đau và viêm từ nhẹ đến vừa trong các trường hợp sau: Đau bụng kinh, đau đầu, đau nửa đầu, đau hậu phẫu, đau răng; rối loạn cơ xương khớp như viêm cột sống dính khớp, thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp, rối loạn quanh khớp, rối loạn mô mềm như bong gân và căng cơ
Thuốc Partamol Extra Stella là gì ?
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
Paracetamol |
325mg. |
Ibuprofen | 200mg |
Thuốc Partamol Extra Stella mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Sản phẩm hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 0981242445 – 1800646866. Địa chỉ: SO08 A2 Vinhomes Gardenia Hàm Nghi, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)
Giá của sản phẩm trên thị trường khoảng: 40.000đ/ cuộn . Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Thuốc Partamol Extra Stella dùng cho những ai?
Chỉ định
Thuốc Partamol 500 được chỉ định dùng trong các cơn đau và sốt từ nhẹ đến trung bình, đặc biệt đối với những bệnh nhân bị chống chỉ định hay không dung nạp salicylate. Thuốc có hiệu quả tốt trên những cơn đau nhẹ không thuộc nguồn gốc nội tạng.
Dược lực học
Paracetamol là một dẫn xuất tổng hợp không gây nghiện của p-aminophenol. Paracetamol làm giảm đau và hạ sốt theo cơ chế tương tự với salicylate.
Ở cùng liều lượng, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.
Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường.
Paracetamol là chất ức chế yếu, thuận nghịch, không chuyên biệt trên cyclooxygenase ở liều 1 g/ngày.
Liều điều trị của paracetamol có tác động không đáng kể trên hệ tim mạch và hô hấp. Tuy nhiên, liều độc có thể gây suy tuần hoàn và thở nhanh, cạn.
Dược động học
Hấp thu
Paracetamol được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt 10 – 60 phút sau khi uống.
Phân bố
Paracetamol được phân bố trong hầu hết các mô của cơ thể. Thuốc qua được nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ. Sự gắn kết của thuốc với các protein huyết tương không đáng kể ở nồng độ điều trị thông thường nhưng tăng lên khi nồng độ thuốc tăng.
Chuyển hoá – thải trừ
Paracetamol chuyển hoá hầu hết qua gan và thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng liên hợp với glucuronide và sulfate. Dưới 5% thuốc được đào thải dưới dạng không đổi.
Thời gian bán thải của paracetamol thay đổi khoảng 1 – 3 giờ.
Chất chuyển hoá thứ yếu do sự hydroxyl hoá (N-acetyl-p-benzoquinoneimine) thường được sinh ra với lượng rất nhỏ ở gan và thận. Chất này được giải độc bằng sự kết hợp với glutathione nhưng có thể tích luỹ sau khi quá liều paracetamol và gây tổn thương mô.
Liều dùng và cách dùng Thuốc Partamol Extra Stella như thế nào để hiệu quả?
Cách dùng
Thuốc Partamol 500 dạng viên nén dùng đường uống.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: 1 viên mỗi 6 giờ, không quá 6 viên/ngày, không quá 10 ngày.
Cách dùng:
- Partamol Extra được dùng đường uống.
Làm gì khi dùng quá liều?
- Quá liều
Triệu chứng
Paracetamol
Quá liều paracetamol có thể do dùng một lần liều gây độc tính hoặc sử dụng lặp lại liều cao (7,5 -10 g mỗi ngày trong 1 - 2 ngày) hoặc do dùng thuốc thường xuyên. Hoại tử tế bào gan phụ thuộc liều là độc tính cấp nguy hiểm nhất của ngộ độc paracetamol và có thể gây tử vong.
Ibuprofen
Phần lớn những bệnh nhân uống NSAID với lượng đáng kể về mặt lâm sàng sẽ không phát triển hơn những triệu chứng như buồn nôn, nôn, đau thượng vị hay hiếm gặp như tiêu chảy. Ù tai, đau đầu và xuất huyết dạ dày-ruột cũng có khả năng xảy ra. Trong những trường hợp ngộ độc nặng hơn, biểu hiện độc tính được quan sát thấy trên thần kinh trung ương như chóng mặt, đau đầu, suy hô hấp, khó thở, buồn ngủ, đôi khi xảy ra kích thích và mất phương hướng hay hôn mê. Bệnh nhân thỉnh thoảng cũng bị co giật. Trong trường hợp ngộ độc nghiêm trọng, hạ huyết áp, tăng kali huyết và nhiễm acid chuyển hóa có thể xảy ra và thời gian prothrombin/INR (tỷ số chuẩn hóa quốc tế) có thể bị kéo dài, có thể do can thiệp vào các hoạt động của các yếu tố đông máu trong tuần hoàn. Suy thận cấp và tổn thương gan cũng có thể xảy ra. Cơn hen suyễn nặng có khả năng xuất hiện ở bệnh nhân hen suyễn.
Xử trí
Paracetamol
Khi bị ngộ độc paracetamol, acetylcystein được dùng như một chất giải độc. Khi dùng acetylcystein bằng đường uống, liều khởi đầu là 140 mg/kg; tiếp theo là liều duy trì) 70 mg/kg sau mỗi 4 giờ x 17 liều. Trong vòng 1 giờ sau khi dùng liều khởi đầu hoặc liều duy trì acetylcystein, nếu bệnh nhân bị nôn ói, nên cho dùng liều lặp lại. Nếu bệnh nhân vẫn không thể uống, acetylcystein có thể được đưa qua ống thông vào tá tràng. Cũng có thể dùng thuốc chống nôn cho những bệnh nhân bị nôn ói.
Nếu ngộ độc vừa mới xảy ra, dùng than hoạt có thể làm giảm sự hấp thu paracetamol và nên điều trị sớm nhất có thể (tốt nhất là trong vòng 1 giờ sau khi bị ngộ độc). Các phương pháp khử độc dạ dày khác (như dùng siro ipeca) thì ít hiệu quả và thường không được khuyên dùng.
Ibuprofen
Nên điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, bao gồm duy trì đường thở thông thoáng, theo dõi chức năng tim và dấu hiệu sinh tồn đến khi ổn định. Uống than hoạt tính cũng được xem xét nếu bệnh nhân vừa uống một lượng thuốc có khả năng gây độc trong vòng 1 giờ. Nếu co giật thường xuyên và kéo dài, triệu chứng này nên được điều trị bằng cách tiêm tĩnh mạch diazepam hay lorazepam. Thuốc giãn phế quản cũng được dùng để trị cơn hen suyễn.
Sử dụng Thuốc Partamol Extra Stella có tác dụng phụ gì không?
Paracetamol
- Phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tuy hiếm xảy ra, nhưng có khả năng gây tử vong. Nếu thấy xuất hiện ban hoặc các biểu hiện khác về da, phải ngừng dùng thuốc và thăm khám thầy thuốc.
- Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và tổn thương niêm mạc. Nếu thấy sốt, bọng quanh các hốc tự nhiên, nên nghĩ đến hội chứng Stevens-Johnson, phải ngừng thuốc ngay. Quá liều paracetamol có thể dẫn đến tổn thương gan nặng và đôi khi hoại tử ống thận cấp. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm khi mẫn cảm với paracetamol và những thuốc liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)
- Da: Ban.
- Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn.
- Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
- Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR <1/1.000)
- Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mù ngoại ban toàn thân cấp tính.
- Khác: Phản ứng quá mẫn.
Ibuprofen
- 5 -15% người bệnh có tác dụng không mong muốn về tiêu hóa.
- Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
- Toàn thân: Sốt, mỏi mệt.
- Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn và nôn.
- Thần kinh trung ương: Đau đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn.
- Da: Mẩn ngứa, ngoại ban.
Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)
- Toàn thân: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay.
- Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu dạ dày - ruột, làm loét dạ dày tiến triển.
- Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ, ù tai.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
- Tai: Thính lực giảm.
- Máu: Thời gian máu chảy kéo dài.
Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000)
- Toàn thân: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc, hạ natri.
- Thần kinh trung ương: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn và hôn mê, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc.
- Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.
- Tiêu hóa: Rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan. Viêm ruột hoại tử, hội chứng Crohn, viêm tụy.
- Tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
- Da: Nhạy cảm với ánh sáng.
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000)
- Tim mạch: Phù nề, tăng huyết áp và suy tim.
- Hô hấp, ngực và trung thất: Hen suyễn, hen suyễn cấp, co thắt phế quản và khó thở.
- Gan mật: Chức năng gan bất thường, viêm gan, vàng da.
Khi sử dụng Thuốc Partamol Extra Stella phải lưu ý những gì?
Chống chỉ định
Thuốc Partamol 500 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Bệnh nhân nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
-
Bệnh nhân nghiện rượu.
-
Bệnh nhân quá mẫn với paracetamol.
-
Bệnh nhân thiếu hụt men glucose-6-phosphate dehydrogenase.
Thận trọng khi sử dụng
Paracetamol tương đối không độc ở liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay, phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch và phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra.
Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng các liều lớn kéo dài. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
Người bị phenylceton–niệu (thiếu hụt gen xác định tình trạng của phenylalanine hydroxylase) và người phải hạn chế lượng phenylalanine đưa vào cơ thể phải được cảnh báo một số chế phẩm paracetamol chứa aspartame, sẽ chuyển hoá trong dạ dày - ruột thành phenylalanine sau khi uống.
Một số dạng thuốc paracetamol có trên thị trường chứa sulfite có thể gây phản ứng kiểu dị ứng, gồm cả phản vệ và những cơn hen đe dọa tính mạng hoặc ít nghiêm trọng hơn ở một số người quá mẫn.
Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh thiếu máu vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
Uống nhiều rượu có thể tăng độc tính với gan của paracetamol. Nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Dùng thận trọng với người bị suy giảm chức năng gan hoặc thận.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens–Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Phụ nữ có thai
- Thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin có thể gây tác dụng không mong muốn trên hệ tim mạch của bào thai (như đóng ống động mạch sớm). Không khuyến cáo dùng thuốc này trong thai kỳ (đặc biệt 3 tháng cuối) hoặc trong giai đoạn chuyển dạ và sinh con.
- Kéo dài thời gian chuyển dạ và tăng thời gian chảy máu ở cả mẹ và trẻ.
Phụ nữ cho con bú
- Ibuprofen và chất chuyển hóa của nó có thể bài tiết qua sữa mẹ một lượng rất nhỏ. Không gây tác dụng có hại cho trẻ bú mẹ.
- Paracetamol bài tiết qua sữa mẹ với lượng nhỏ không có ý nghĩa lâm sàng. Không chống chỉ định ở phụ nữ đang cho con bú.
- Không cần thiết phải ngưng cho trẻ bú khi điều trị ngắn hạn với liều khuyến cáo của thuốc này.
Tương tác thuốc
Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandione.
Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazine và liệu pháp hạ nhiệt.
Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturate, carbamazepine) gây cảm ứng enzyme ở microsome thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hoá thuốc thành những chất độc hại với gan.
Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này.
Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.
Thường không cần giảm liều ở người bệnh dùng đồng thời liều điều trị paracetamol và thuốc chống co giật. Tuy vậy, người bệnh phải hạn chế tự dùng paracetamol khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời, nhiệt độ không quá 30 C
Để xa tầm tay trẻ em.
Dược sĩ Nguyễn Trang
Nội dung đã được kiểm duyệt
Có kinh nghiệm trên nhiều năm trong lĩnh vực Dược phẩm, là dược sĩ hướng dẫn và tư vấn sử dụng thuốc một cách an toàn, hiệu quả, hướng đến chăm sóc tốt nhất cho mọi người. Hiện tại, chị là dược sĩ phụ trách chuyên môn và cũng là chủ Nhà Thuốc Smart Pharma - Vinhomes Gardenia
Sản phẩm nổi bật
Sản phẩm cùng thương hiệu
Không có bình luận nào
Chưa có đánh giá nào.