Thuốc Mofen 400 giảm đau , chống viêm
Liên hệ
Thuốc Mofen 400 được chỉ định giảm đau chống viêm từ nhẹ : trong một số bệnh như đau đầu , đau răng. Dùng ibuprofen có thể giảm bớt liều thuốc chứa thuốc phiện trong điều trị đau sau đại phẫu thuật hay đau do ung thư,…
Sản phẩm đang được chú ý, có 36 người đang xem
THÀNH PHẦN :
Mỗi viên nén bao phim chứa :
- Hoạt chất : 400mg ibuprofen.
- Tá dược : tinh bột ngô , colloidal silicon dioxide , polyvinyl pyrollidone ,acid stearic , talc , natri lauryl sulphate , croscarmellose natri , opadry ll green.
- Viên nén bao phim .
- Mô tả dạng bào chế : viên nén bao phim , hình tròn ,màu xanh , hai mặt hơi lồi , có số ” 400 ” trên một mặt và mặt bên kia trơn.
- Giảm đau chống viêm từ nhẹ đến vừa : trong một số bệnh như đau đầu , đau răng .Dùng ibuprofen có thể giảm bớt liều thuốc chứa thuốc phiện trong điều trị đau sau đại phẫu thuật hay đau do ung thư. Viêm khớp dạng thấp , viêm khớp dạng thấp thiêu niên.
- Đau bụng kinh.
- Cách dùng :
- Dùng đường uống.
- Nên uống cùng hoặc sau khi ăn.
- Liều dùng :
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi :
- Liều uống thông thường để giảm đau : 1,2 – 1,8g /ngày chia làm nhiều liều nhỏ, tuỳ liều duy trì 0,6 – 1,2g/ngày đã có hiệu quả .Nếu cần, liều có thể tăng lên , liều tối đa khuyến cáo là 2,4g/ngày hoặc 3,2g/ngày.
- Người bệnh bị viêm khớp dạng thấp thường phải dùng ibuprofen liều cao hơn so với người bị thoái hoá xương, khớp.
- Liều khuyến cáo giảm sốt là 200-400mg, cách nhau 4-6 giờ/lần , cho tới tối đa tối đa là 1,2g/ngày.
- Liều thông thường trong đau bụng trong thời kỳ kinh nguyệt là 200mg mỗi 4-6 giờ , cần dùng ngay khi bị đau và tăng lên 400mg mỗi 4-6 giờ nếu cần thiết nhưng không quá 1,2g/ngày.
- Suy thận : Chưa xác định được độ an toàn của thuốc ở người bị suy thận .Để tránh thuốc tích luỹ quá nhiều, nhà sản xuất khuyên nên giảm liều ibuprofen ở người có tổn thương chức năng thận.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi :
- Trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
- Mẫn cảm với ibuprofen hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển .
- Quá mẫn với aspirin hoặc với các thuốc chống viêm không steroid khác ( hen , viêm mũi , nổi mày đay và sau khi dùng aspirin ) .
- Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản , rối loạn chảy máu , bệnh tim mạch , tiền sử loét dạ dày tá tràng , suy gan hoặc suy thận ( mức lọc cầu thận dưới 30ml/phút ) .
- Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin
- Người bệnh bị suy tim xung huyết , bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc suy thận ( tăng nguy cơ rồi loạn chức năng thận )
- Người bệnh mắc một trong nhóm bệnh tạo keo ( có nguy cơ viêm màng não vô khuẩn , cần chú ý là tất cả người bệnh bị viêm màng não mô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn )
- Ba tháng cuối của thai kỳ
- Trẻ sơ sinh đang có chảy máu như chảy máy da dày , xuất huyết nội sọ và trẻ bị giảm tiểu cầu và rối loạn đông máu.
- Trẻ sơ sinh có nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn chưa được điều trị.Trẻ sơ sinh thiếu tháng nghi ngờ viêm ruột thừa hoại tử.
- 5-15% người bệnh có tác dụng phụ về tiêu hoá.
- Quá mẫn :
- Thường gặp : buồn nôn , mỏi mệt .
- Ít gặp : phản ứng dị ứng ( đặc biệt co thắt phế quản ở người bị bệnh hen ) , viêm mũi , ngứa.
- Hiếm gặp : phù , nổi ban ,hội chứng Stenvens-Johnson , rụng tóc , hạ natri
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết :
- Ít gặp : thời gian máu chảy kéo dài.
- Hiếm gặp : giảm bạch cầu , giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính , tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt , thiếu máu.
- Rối loạn hệ thần kinh :
- Thường gặp : Nhức đầu , hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn.
- Ít gặp : lơ mơ, mất ngủ , ù tai.
- Hiếm gặp : trầm cảm , viêm màng não vô khuẩn và hôn mê , nhìn mờ , rối loạn nhìn màu , mất thị lực do ngộ độc thuốc.
- Rối loạn thị giác :
- Ít gặp : rối loạn thị giác
- Rối loạn thính giác :
- Hiếm gặp : thính lực giảm.
- Rối loạn tiêu hoá :
- Thường gặp : chướng bụng , buồn nôn , nôn
- Ít gặp : đau bụng , chảy máu dạ dày – ruột , làm loét dạ dày tiến triển
- Hiếm gặp : rối loạn co bóp túi mật , các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường , nhiễm độc gan.Viêm ruột hoại tử , hội chứng Crohn , viêm tuỵ.
- Da và các mô dưới da :
- Thường gặp : mẩn ngứa , ngoại ban.
- Rối loạn thận và tiết niệu :
- Hiếm gặp : viêm bàng quang đại ra máu , suy thận cấp, viêm thận kẽ , hội chứng thận hư.
- Các rối loạn chung :
- Không biết đến : sưng hoặc loét niêm mạc miệng , giữ nước , mà có thể gây sưng chân tay.
- Bảo quản nơi khô mát , nhiệt độ dưới 30°C , tránh ánh sáng.
Dược sĩ Nguyễn Trang
Nội dung đã được kiểm duyệt
Có kinh nghiệm trên nhiều năm trong lĩnh vực Dược phẩm, là dược sĩ hướng dẫn và tư vấn sử dụng thuốc một cách an toàn, hiệu quả, hướng đến chăm sóc tốt nhất cho mọi người. Hiện tại, chị là dược sĩ phụ trách chuyên môn và cũng là chủ Nhà Thuốc Smart Pharma - Vinhomes Gardenia
Sản phẩm nổi bật
Hỏi đáp
Không có bình luận nào
Chưa có đánh giá nào.