Thuốc kháng viêm Medlon 16
Liên hệ
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | Dược Hậu Giang |
Thành phần |
Thuốc Medlon 16 có thành phần chính Methylprednisolone. Thuốc dùng để điều trị các bệnh viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch mạnh.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm đang được chú ý, có 59 người đang xem
Thành phần
- Methylprednisolon: 16mg
Công dụng
Chống viêm và giảm miễn dịch trong: viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch; viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ; trong điều trị ung thư như bệnh leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt. Methylprednisolon còn có chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.Cơ chế tác dụng của thuốc
Medlon với thành phần hoạt chất là methylprednisolon, là một glucocorticoid, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt. Do methyl hóa prednisolon, tác dụng corticoid trên chuyển hóa muối đã được loại trừ nên ít có nguy cơ gây giữ muối, nước và gây phù. Tác dụng chống viêm của methylprednisolon tăng 20% so với tác dụng của prednisolon, 4 mg methylprednisolon có hiệu lực bằng 20 mg hydrocortison.Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng và cách dùng
- Liều dùng:
- Điều trị cơn hen cấp tính: Uống từ 32 – 48mg / ngày, sau đó uống bổ sung với liều thấp hơn trong khoảng 7 ngày. Cho đến khi khỏi cơn hen cấp tính, bệnh nhân nên giảm dần nhanh thuốc.
- Điều trị đợt cấp của viêm khớp dạng thấp: Uống từ 16 – 32mg / ngày, sau đó giảm dần nhanh liều thuốc.
- Điều trị hội chứng thận hư nguyên phát: Uống liều khởi đầu từ 0,8 – 1,6mg / kg / ngày trong vòng 6 tuần, sau đó giảm dần liều thuốc trong khoảng 6 – 8 tuần.
- Điều trị thiếu máu tan máu do miễn dịch: Uống 64mg / ngày, dùng ít nhất từ 6 – 8 tuần.
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
- Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.
Chống chỉ định
Thuốc Medlon 16 chống chỉ định dùng trong trường hợp sau/ không được sử dụng trong các trường hợp:- Người bệnh quá mẫn hoặc bị dị ứng với hoạt chất Methylprednisolon hay bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
- Chống chỉ định Medlon 16 cho người bị nhiễm khuẩn nghiêm trọng, trừ trường hợp sốc nhiễm khuẩn hoặc bệnh lao màng não.
- Không dùng thuốc Medlon 16 cho người bệnh đang sử dụng vắc – xin vi rút sống.
- Tránh dùng thuốc Medlon 16 cho người bị tổn thương da do nấm, vi rút hoặc lao.
Tác dụng phụ
- Phản ứng thường gặp: Rậm lông, tăng cảm giác ngon miệng, mất ngủ, khó tiêu, dễ kích động thần kinh, đau khớp, chảy máu cam, glocom, đục thuỷ tinh thể hoặc đái tháo đường.
- Phản ứng ít gặp: Chóng mặt, loét dạ dày, loạn tâm thần, nhức đầu, u giả ở não, mê sảng, ảo giác, thay đổi tâm trạng, phù, sảng khoái, tăng huyết áp, hội chứng Cushing, trứng cá, teo da, tăng sắc tố mô, thâm tím, viêm tuỵ, buồn nôn, ói mửa, chướng bụng, yếu cơ, viêm loét thực quản, gãy xương, loãng xương hoặc phản ứng quá mẫn.
Cảnh báo khi sử dụng
- Thận trọng khi sử dụng thuốc Medlon 16 cho bệnh nhân bị loãng xương, rối loạn tâm thần, mới nối thông mạch máu, loét tá tràng, loét dạ dày, tăng huyết áp, đái tháo đường, suy tim hoặc trẻ đang phát triển.
- Thận trọng khi sử dụng Corticosteroid toàn thân cho bệnh nhân cao tuổi. Đối tượng này chỉ nên dùng Medlon 16 với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất.
- Khi ngưng sử dụng thuốc Medlon 16 đột ngột sau thời gian dài trị liệu hoặc xảy ra stress, bệnh nhân có thể gặp tình trạng suy tuyến thượng thận.
- Việc dùng thuốc Medlon 16 liều cao dễ gây ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vắc – xin.
- Do thuốc Medlon 16 có nguy cơ gây ra các tác dụng phụ như chóng mặt, loạn tâm thần,... vì vậy người lái xe hoặc vận hành máy móc cần thận trọng khi điều trị.
Tương tác
- Thuốc Phenobarbital.
- Thuốc Erythromycin.
- Thuốc Carbamazepin.
- Thuốc Rifampicin.
- Thuốc Ciclosporin.
- Thuốc Phenytoin.
- Thuốc Ketoconazol.
- Thuốc Rifampin.
- Thuốc Phenobarbital.
- Các thuốc lợi tiểu làm giảm Kali huyết.
- Insulin.
Lời khuyên an toàn
- Thai kỳ:
- Không nên dùng thuốc cho đối tượng này.
- Cho con bú:
- Không nên dùng thuốc cho đối tượng này.
Cách bảo quản
- Bảo quản thuốc nơi khô ráo thoáng mát
- Tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời.
Dược sĩ Nguyễn Trang
Nội dung đã được kiểm duyệt
Có kinh nghiệm trên nhiều năm trong lĩnh vực Dược phẩm, là dược sĩ hướng dẫn và tư vấn sử dụng thuốc một cách an toàn, hiệu quả, hướng đến chăm sóc tốt nhất cho mọi người. Hiện tại, chị là dược sĩ phụ trách chuyên môn và cũng là chủ Nhà Thuốc Smart Pharma - Vinhomes Gardenia
Sản phẩm nổi bật
Sản phẩm cùng thương hiệu
Hỏi đáp
Không có bình luận nào
Chưa có đánh giá nào.