Thuốc kháng sinh Trimazon 480 điều trị nhiễm khuẩn ( Hộp 10 vỉ x 20 viên)
Liên hệ
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | Dược phẩm TW1 - Pharbaco |
Thành phần | Sulfamethoxazole , Trimethoprim , |
Thuốc kháng sinh Trimazon 480 điều trị nhiễm khuẩn ( Hộp 10 vỉ x 20 viên)
Thuốc kháng sinh Trimazon 480 là gì?
Thành phần
Thành phần: Thuốc có chứa thành phần chính bao gồm:
- Sulfamethoxazole hàm lượng 400mg.
- Trimethoprim hàm lượng 80mg.
- Và các tá dược khác vừa đủ.
Thuốc kháng sinh Trimazon 480 mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
- Sản phẩm hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 0981242445 – 1800646866. Địa chỉ: SH09, Chung cư Moonlight I, Khu đô thị An Lạc Green Symphony, Vân Canh, Hoài Đức, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)
- Giá của sản phẩm trên thị trường khoảng: 120.000đ/ Hộp. Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể
Thuốc kháng sinh Trimazon 480 dùng cho những ai?
Tác dụng:
Trimazon 480 là sự phối hợp của 2 thành phần hoạt chất: Sulfamethoxazole và Trimethoprim theo tỷ lệ 1:5. Sự phối hợp này tạo ra tác dụng hiệp đồng, làm tăng cường tác dụng diệt khuẩn và giảm tình trạng kháng thuốc.
Sulfamethoxazole là một kháng sinh thuộc nhóm Sulfamid, với cấu trúc hóa học tương tự Acid para aminobenzoic (PABA). Thuốc cạnh tranh với PABA và ức chế giai đoạn 1 của quá trình tổng hợp Acid Folic của vi khuẩn, từ đó có tác dụng diệt khuẩn.
Sulfamethoxazole có phổ kháng khuẩn rộng trên các vi khuẩn ưa khí Gram (-) và Gram (+) như: Staphylococcus, E. coli, Streptococcus, Salmonella, Legionella pneumophilia, Enterobacter,...Chất này bị kháng bở =i một số vi khuẩn như Enterococcus, Campylobacter và các vi khuẩn kỵ khí.
Trimethoprim là một kháng sinh có tác dụng kìm khuẩn. Cơ chế của nó là ức chế enzym dihydrofolate - reductase của vi khuẩn. Trimethoprim có thể dùng riêng hoặc phối hợp với Sulfamethoxazole tùy theo từng trường hợp.
Chỉ định:
Dựa vào những tác dụng đã được nêu trên, thuốc Trimazon 480 được dùng trong các trường hợp sau đây:
Bệnh nhân nhiễm khuẩn do các chủng nhạy cảm với các kháng sinh Sulfamethoxazole và Trimethoprim
Bệnh nhân nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, đợt cấp viêm phế quản mạn
Bệnh nhân nhiễm khuẩn đường tiết niệu sinh dục.
Bệnh nhân nhiễm khuẩn Đường tiêu hóa như lỵ trực khuẩn.
Liều dùng và cách dùng Thuốc kháng sinh Trimazon 480 như thế nào để hiệu quả?
Cách dùng
Thuốc được sử dụng trước hay sau bữa ăn tùy theo chỉ định của bác sĩ phụ trách điều trị
Nếu có tình trạng quên liều hay quá liều hãy gọi điện xin tư vấn ý kiến của bác sĩ phụ trách điều trị
Tránh xa các nguy cơ có khả năng gây nhiễm khuẩn tránh tình trạng bội nhiễm
Thường xuyên thông báo tình trạng sức khỏe cũng như mức độ khỏi bệnh cho bác sĩ phụ trách điều trị
Liều dùng
Liều dùng dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Bệnh nhân cần dùng thuốc đúng liều lượng theo chỉ định của bác sĩ vì hiệu quả của thuốc còn phụ thuộc vào khả năng dung nạp của thuốc cũng như cơ địa của từng người.
Điều trị các nhiễm khuẩn liên quan đến đường tiết niệu: uống 1-2 viên/lần, ngày 2 lần. Dùng kéo dài trong 10 ngày.
Điều trị các nhiễm khuẩn liên quan đến hệ hô hấp trên và dưới : uống 1-2 viên/lần, ngày 2 lần. Dùng kéo dài trong 10 ngày.
Điều trị các rối loạn đường tiêu hóa có nguyên nhân từ vi khuẩn: uống 1-2 viên/lần, ngày 2 lần. Dùng kéo dài trong 5 ngày.
Không sử dụng Thuốc kháng sinh Trimazon 480 khi nào?
Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc cho các trường hợp:
- Mẫn cảm hoặc có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc
- Chống chỉ định đối với phụ nữ có thai do có thể ảnh hưởng đến sức khỏe thai nhi.
- Chống chỉ định đối với bệnh nhân suy thận nặng vì thuốc đào thải và tích lũy có thể gây độc cho thận.
Sử dụng Thuốc kháng sinh Trimazon 480 có tác dụng phụ gì không?
Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng Trimazon 480 cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:
- Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, đau bụng, đi ngoài.
- Ảnh hưởng đến thính lực.
- Ảnh hưởng đến số lượng cũng như nồng độ các thành phần trong huyết tương.
- Bệnh nhân nên đến ngay trung tâm y tế để tham khảo ý kiến của các bác sĩ hoặc dược sĩ nếu xuất hiện những biểu hiện lạ được nghi ngờ là do việc sử dụng thuốc gây ra.
Khi sử dụng Thuốc kháng sinh Trimazon 480 phải lưu ý những gì?
Không sử dụng chất kích thích trong quá trình sử dụng thuốc tránh gây ra những tương tác không có lợi cho điều trị.
Tuyệt đối tuân thủ điều trị. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.
Quá liều, quên liều hãy xử lý đúng cách theo hướng dẫn của bác sĩ phụ trách điều trị.
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc kháng sinh Trimazon 480 có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
Thời kỳ mang thai: Sulfonamid có thể gây vàng da ở trẻ em thời kỳ chu sinh do việc đẩy bilirubin ra khỏi albumin. Vì trimethoprim và sulfamethoxazol có thể cản trở chuyển hóa acid folic, thuốc chỉ dùng lúc mang thai khi thật cần thiết. Nếu cần phải dùng thuốc trong thời kỳ có thai, điều quan trọng là phải dùng thêm acid folic.
Thời kỳ cho con bú: Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng thuốc. Trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc.
Người lái xe, vận hành máy móc có nên dùng Thuốc kháng sinh Trimazon 480 không?
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Các tương tác thường gặp khi dùng Thuốc kháng sinh Trimazon 480
Tránh phối hợp với thuốc lợi tiểu hay thuốc có tác dụng hạ đường huyết.
Tham khảo ý kiến của bác sĩ phụ trách điều trị khi dùng chung với thuốc có chứa Warfarin, Phenytoin, Methotrexate.
Chỉ được sử dụng chung các thuốc với nhau khi có sự đồng ý của bác sĩ.
Làm gì khi dùng quá liều Thuốc kháng sinh Trimazon 480
- Triệu chứng: Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh. Loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều. Ức chế tủy.
- Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày.
Acid hóa nước tiểu để tăng đào thải trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng leucovorin (acid folinic) 5-15 mg/ngày cho đến khi hồi phụ tạo máu.
Thẩm phân máu chỉ loại bỏ được một lượng kiêm tốn thuốc. Thẩm phân màng bụng không hiệu quả.
Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ.
Để thuốc tránh xa tầm với của trẻ em.
Dược sĩ Nguyễn Trang
Nội dung đã được kiểm duyệt
Có kinh nghiệm trên nhiều năm trong lĩnh vực Dược phẩm, là dược sĩ hướng dẫn và tư vấn sử dụng thuốc một cách an toàn, hiệu quả, hướng đến chăm sóc tốt nhất cho mọi người. Hiện tại, chị là dược sĩ phụ trách chuyên môn và cũng là chủ Nhà Thuốc Smart Pharma - Vinhomes Gardenia