Thuốc giảm đau TK3 300mg Hadiphar

(đánh giá) Đã bán 0

Liên hệ

Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu Dược Hậu Giang
Thành phần

Giảm Đau TK3 được dùng để điều trị triệu chứng trong các trường hợp: Cảm sốt, đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau họng, đau sau nhổ răng, đau bụng kinh, đau cơ xương, đau do viêm khớp, đau dây thần kinh, hạ sốt trong viêm nhiễm.

Sản phẩm đang được chú ý, có 16 người đang xem
Dược Hậu Giang

Xem gian hàng thương hiệu

Dược Hậu Giang

Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

Thành phần 

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Acetaminophen

300mg

Phenylephrine

5mg

Cafein

25mg

Công dụng 

Chỉ định

Thuốc Giảm Đau Tk3 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
  • Điều trị triệu chứng trong các trường hợp: Cảm sốt, đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau họng, đau sau nhổ răng, đau bụng kinh, đau cơ xương, đau do viêm khớp, đau dây thần kinh, hạ sốt trong viêm nhiễm.

Dược lực học 

Chưa có báo cáo.

Dược động học

Chưa có báo cáo.

Cách dùng 

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn (kể cả người cao tuổi) và trẻ em từ 12 tuổi trở lên

Nên dùng 2 viên mỗi lần. Khoảng cách liều tối thiểu: 4 giờ. Liều tối đa hàng ngày: 12 viên trong 24 giờ.

Thời gian tối đa dùng thuốc không có tư vấn của bác sĩ: 7 ngày.

Trẻ em dưới 12 tuổi

Không khuyến nghị dùng thuốc này.

Không dùng quá liều chỉ định. Không dùng với các thuốc khác có chứa paracetamol, các thuốc chống xung huyết, các thuốc chống cảm cúm khác.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Biểu hiện

Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (ví dụ, 7,5 - 10g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.

Buồn nôn, nôn, và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 - 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc. Methemoglobin - máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p - aminophenol, một lượng nhỏ sulfhemoglobin cũng có thể được sản sinh. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hơn người lớn sau khi uống paracetamol.

Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể có kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động, và mê sảng. Tiếp theo có thể là ức chế hệ thần kinh trung ương, sững sờ, hạ thân nhiệt, mệt lả, thở nhanh - nông, mạch nhanh - yếu - không đều, huyết áp thấp, suy tuần hoàn. Trụy mạch do giảm oxy huyết tương đối và do tác dụng ức chế trung tâm, tác dụng này chỉ xảy ra với liều rất lớn. Sốc có thể xảy ra nếu giãn mạch nhiều. Cơn co giật nghẹt thở gây tử vong có thể xảy ra. Thường hôn mê xảy ra trước khi chết đột ngột hoặc sau vài ngày hôn mê.

Dấu hiệu lâm sàng thương tổn gan trở nên rõ rệt trong vòng 2 đến 4 ngày sau khi uống liều độc. Aminotransferase huyết tương tăng (đôi khi tăng rất cao) và nồng độ bilirubin trong huyết tương cũng có thể tăng. Thêm nữa, khi thương tổn gan lan rộng, thời gian prothrombin kéo dài.

Có thể 10% người bệnh bị ngộ độc không được điều trị đặc hiệu đã có thương tổn gan nghiêm trọng, trong số đó 10% đến 20% cuối cùng chết vì suy gan. Suy thận cấp cũng xảy ra ở một số người bệnh. Sinh thiết gan phát hiện hoại tử trung tâm tiểu thùy trừ vùng quanh tĩnh mạch cửa. Ở những trường hợp không tử vong, thương tổn gan phục hồi sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng.

Phenylephrin HCl: Dùng quá liều làm tăng huyết áp, đau đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, ngoại tâm thu, dị cảm, nhịp tim chậm thường xảy ra sớm.

Xử trí

Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều paracetamol. Có những phương pháp xác định nhanh nồng độ thuốc trong huyết tương. Tuy vậy, không được trì hoãn điều trị trong khi chờ kết quả xét nghiệm nếu bệnh sử gợi ý là quá liều nặng. Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.

Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan.

N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Ðiều trị với N - acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N - acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha.

Cho uống N - acetylcystein với liều đầu tiên là 140mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp.

Tác dụng không mong muốn của N - acetylcystein gồm ban da (gồm cả mày đay, không yêu cầu phải ngừng thuốc), buồn nôn, nôn, ỉa chảy, và phản ứng kiểu phản vệ.

Nếu không có N - acetylcystein, có thể dùng methionin (xem chuyên luận Methionin). Ngoài ra có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối, chúng có khả năng làm giảm hấp thụ paracetamol.

Tăng huyết áp có thể khắc phục bằng cách dùng thuốc chẹn α-adrenergic như phentolanim 5 – 10mg tiêm tĩnh mạch. Cần chú ý đến điều trị triệu chứng và hỗ trợ chăm sóc y tế.

Làm gì khi quên 1 liều?

Không thay đổi liều dùng cho lần tiếp theo, tiếp tục dùng thuốc cho hết đợt điều trị.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Giảm Đau Tk3 , bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Paracetamol

Rất hiếm (< 1/10000)

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn. Phản ứng dị ứng da như ban đỏ, phù mạch, hội chứng Stevens - Johnson.
  • Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản ở các bệnh nhân nhạy cảm với aspirin và các NSAID khác.
  • Rối loạn gan mật: Bất thường gan.

Cafein

Không xác định được tần suất 

  • Hệ thần kinh trung ương: Bồn chồn, chóng mặt. Khi dùng liều khuyến nghị paracetamol - cafein cùng với chế độ ăn uống có nhiều cafein, có thể gặp các tác dụng phụ do quá liều cafein như mất ngủ, thao thức, lo lắng, cáu kỉnh, đau đầu, rối loạn tiêu hóa, hồi hộp.

Phenylephrin

  • Các rối loạn tâm thần: Bồn chồn.
  • Các rối loạn trên hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ.
  • Các rối loạn trên tim: Tăng huyết áp.
  • Các rối loạn trên đường tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
  • Rối loạn về mắt: Giãn đồng tử, glaucoma góc đóng cấp tính, thường hay xảy ra ở những bệnh nhân có tiền sử bị glaucoma góc đóng.
  • Các rối loạn trên tim: Nhịp tim nhanh, hồi hộp.
  • Các rối loạn da và dưới da: Phản ứng dị ứng (như phát ban, mày đay, viêm da dị ứng).
  • Các rối loạn thận và đường tiết niệu: Bí tiểu. Thường hay xảy ra ở những bệnh nhân bị đường tiểu tắc nghẽn như bệnh nhân phì đại tuyến tiền.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Tham vấn bác sĩ, dược sĩ nếu gặp phải tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.

Sản phẩm nổi bật

Đánh giá Thuốc giảm đau TK3 300mg Hadiphar
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc giảm đau TK3 300mg Hadiphar
0 ký tự (Tối thiểu 10)

Chưa có đánh giá nào.

Hỏi đáp

Không có bình luận nào