Thuốc giảm đau, kháng viêm Diclofenac 50mg

(đánh giá) Đã bán 0

Liên hệ

Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 50 vỉ x 10 viên
Thương hiệu Hanoi Pharma JSC
Thành phần Diclofenac ,

Thuốc Diclofenac 50mg được biết đến rộng rãi với tác dụng điều trị chống viêm, giảm đau xương khớp.

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Sản phẩm đang được chú ý, có 44 người đang xem
Hanoi Pharma JSC

Xem gian hàng thương hiệu

Hanoi Pharma JSC

Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

1 Thành phần

Thành phần: Thành phần chính của thuốc Diclofenac 50mg Dược Hà Nội bao gồm:
  • Diclofenac Natri với hàm lượng 50mg.
  • Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định

2.1 Tác dụng

Diclofenac là hoạt chất có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt thuộc nhóm non-steroid. Tác dụng của hoạt chất này dựa trên cơ chế ức chế tổng hợp chất trung gian gây viêm, cụ thể là ức chế Prostagladin. Từ đó giúp cho tình trạng viêm giảm đi, tránh gây sưng đau tại vị trí viêm. Dữ liệu đã công bố chỉ ra rằng diclofenac 75 đến 150 mg mỗi ngày (25 đến 50 mg 3 lần mỗi ngày) có hiệu quả tương đương với Aspirin thông thường 3 đến 5 g mỗi ngày và Indomethacin 75 đến 150 mg mỗi ngày trong viêm khớp dạng thấp và indomethacin trong viêm xương khớp.

2.2 Chỉ định

Điều trị các trường hợp viêm và thoái hóa xương khớp, viêm khớp dạng thấp, các hội chứng đau cột sống. Hỗ trợ điều trị làm giảm đau hoặc viêm trong các trường hợp: Cơn gout cấp, sau phẫu thuật, đau răng, đau bụng kinh,...

3 Liều dùng - Cách dùng 

3.1 Liều dùng của thuốc Diclofenac 50mg Dược Hà Nội

3.1.1 Người lớn

Liều khởi đầu mỗi ngày 100-150mg tương đương với 2-3 viên Diclofenac 50, sử dụng chia 2-3 lần mỗi ngày.

Điều trị lâu dài: Xác định liều duy trì thích hợp tùy theo tình trạng và đáp ứng của bệnh nhân, liều dùng thông thường 50-100 mg/ ngày, tương đương 1-2 viên Diclofenac 50.

Việc điều trị nên bắt đầu khi xuất hiện các triệu chứng đầu tiên và tùy theo triệu chứng thì có thể có các thời gian sử dụng thuốc khác nhau.

3.1.2 Trẻ em dưới 18 tuổi

Tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân, liều dùng được tính theo cân nặng sử dụng mỗi ngày 0,5-2 mg/kg cân nặng. Liều tối đa mỗi ngày 3mg/kg cân nặng. Liều dùng nên được chia để sử dụng nhiều lần trong ngày.

3.2 Cách dùng

Thuốc được bào chế dạng viên nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống trọn viên với nước sau khi ăn, không được nhai.

Thuốc nên được sử dụng theo chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ hoặc người có chuyên môn.

Trong quá trình điều trị, tránh và hạn chế sử dụng đồ uống có cồn hay sản phẩm kích thích, bởi nó có thể ảnh hưởng tương tác với thuốc gây tác dụng không mong muốn.

4 Chống chỉ định 

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kì thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Phụ nữ đang mang thai và phụ nữ đang cho con bú không sử dụng.
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan nặng, suy thận nặng (Chỉ số lọc cầu thận GFR dưới 15 ml/phút/ 1,73 m2).
  • Bệnh nhân có vấn đề các bệnh tim mạch như: Suy tim sung huyết, Bệnh động mạch vành, đau thắt ngực, bệnh mạch máu não.
  • Bệnh nhân có tiền sử phản ứng thuốc sau khi sử dụng các thuốc chống viêm non-steroid hoặc các thuốc ức chế tổng hợp Prostaglandin.
  • Bệnh nhân có tình trạng viêm loét đường tiêu hóa tiến triển.

5 Tác dụng phụ

Bệnh nhân có thể gặp phải 1 trong những tác dụng không mong muốn sau khi dùng thuốc. Dưới đây là 1 số tác dụng không mong muốn trên lâm sàng chọn lọc:
  • Các phản ứng thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đầy bụng, chán ăn, các phản ứng dị ứng thuốc biểu hiện trên da, men gan tăng.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch, nhồi máu cơ tim, đột quỵ. Nguy cơ này tăng lên khi sử dụng liều cao Diclofenac trên 150mg mỗi ngày và theo thời gian dùng thuốc.
  • Rối loạn thị giác: Nhìn mờ, suy giảm thị lực.
Cần theo dõi chặt chẽ, và liên lạc ngay trung tâm y tế nếu tình trạng xấu đi. Bệnh nhân có thể gặp những phản ứng không mong muốn khác ngoài những biểu hiện trên. Thông báo cho bác sĩ các biểu hiện nghi ngờ bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.

6 Tương tác

Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Diclofenac 50mg Dược Hà Nội với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác như:
  • Thuốc ức chế enzym CYP2C9 như thuốc chống nấm nhóm Azol (Ketoconazol,...) làm tăng nồng độ Diclofenac trong máu, tăng tác dụng dụng không mong muốn, gây độc cho cơ thể.
  • Thuốc lợi tiểu và thuốc điều trị tăng huyết áp: Diclofenac có thể làm giảm tác dụng điều trị của các thuốc này.
  • Kháng sinh nhóm Quinolon: Sử dụng đồng thời với diclofenac có thể gây tình trạng co giật, kể cả ở những bệnh nhân không có tiền sử động kinh.
Diclofenac có thể gây tương tác với rất nhiều nhóm thuốc. Do đó bệnh nhân nên thông báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang sử dụng kể cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thực phẩm chức năng.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Bệnh nhân người cao tuổi khi sử dụng thuốc cần thận trong các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa như viêm loét dạ dày ruột, các nguy cơ huyết khối tim mạch như nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực,... Theo dõi tình trạng gan, thận cho những bệnh nhân này.

Bệnh nhân suy gan, suy thận khi sử dụng thuốc cần có sự theo dõi chặt chẽ của bác sĩ và đánh giá hiệu chỉnh liều khi  cần thiết cho phù hợp.

Thận trọng đối với người lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có tác dụng phụ gây nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt.

7.2 Lưu ý đối với phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú

Phụ nữ có thai: Diclofenac đã được báo cáo là gây độc cho thai nhi do cơ chế ức chế tổng hợp prostaglandin, do đó không dùng cho phụ nữ có thai. Phụ nữ đang cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa mẹ. Thận trọng khi dùng sau khi đã cân nhắc các lợi ích và nguy cơ gây hại.

7.3 Bảo quản

Thuốc nên được bảo quản trong bao bì kín ở nơi khô ráo, thoáng mát, tiếp xúc trực tiếp của ánh nắng mặt trời. Bảo quản thuốc ở nhiệt độ lí tưởng là nhiệt độ phòng dưới 30°C và độ ẩm thích hợp dưới 70%. Để thuốc xa tầm tay của trẻ nhỏ.

8 Nhà sản xuất

  • Nhà sản xuất: Công ty dược phẩm Dược Hà Nội.
  • Số đăng ký: VD-13812-11.
  • Đóng gói: Mỗi hộp thuốc bao gồm 50 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

9 Thuốc Diclofenac 50mg mua ở đâu?

Sản phẩm Diclofenac 50mg hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 0981242445 – 1800646866. Địa chỉ: SO08 A2 Vinhomes Gardenia Hàm Nghi, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)
Danh mục:
Thương hiệu:
Thương hiệu

Sản phẩm nổi bật

Đánh giá Thuốc giảm đau, kháng viêm Diclofenac 50mg
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc giảm đau, kháng viêm Diclofenac 50mg
0 ký tự (Tối thiểu 10)

Chưa có đánh giá nào.

Hỏi đáp

Không có bình luận nào