Thuốc Gabantin 300 điều trị đau thần kinh sau khi nhiễm herpes (3 vỉ x 10 viên)

(đánh giá) Đã bán 0

Liên hệ

Xuất xứ Ấn Độ
Quy cách Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu Sun Pharma
Thành phần Gabapentin ,

Gabantin là thuốc thuộc nhóm thuốc chống động kinh, thành phần chính Gabapentin, được sản xuất bởi Công ty Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Gabantin là thuốc dùng để điều trị đau thần kinh sau khi nhiễm herpes ở người lớn, hỗ trợ trong điều trị động kinh cục bộ hoặc không có cơn toàn phá thể thứ phát ở các bệnh nhân trên 12 tuổi. Gabantin cũng được chỉ định như là liệu pháp hỗ trợ trong điều trị động kinh cục bộ ở trẻ em 3-12 tuổi.

Gabantin được bào chế dưới dạng viên nang. Hộp 3 vỉ x 10 viên nang.

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Sản phẩm đang được chú ý, có 41 người đang xem

Xem gian hàng thương hiệu

Sun Pharma

Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

Thuốc Gabantin là thuốc gì?

Gabantin là thuốc thuộc nhóm thuốc chống động kinh, thành phần chính Gabapentin, được sản xuất bởi Công ty Sun Pharmaceutical Industries Ltd.

Gabantin là thuốc dùng để điều trị đau thần kinh sau khi nhiễm herpes ở người lớn, hỗ trợ trong điều trị động kinh cục bộ hoặc không có cơn toàn phá thể thứ phát ở các bệnh nhân trên 12 tuổi. Gabantin cũng được chỉ định như là liệu pháp hỗ trợ trong điều trị động kinh cục bộ ở trẻ em 3-12 tuổi.

Gabantin được bào chế dưới dạng viên nang. Hộp 3 vỉ x 10 viên nang.

Thuốc Gabantin mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Sản phẩm Gabantin hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 09812424451800646866. Địa chỉ: SO08 A2 Vinhomes Gardenia Hàm Nghi, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)

Giá của sản phẩm Gabantin trên thị trường khoảng: 90.000đ/ Hộp. Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Thuốc Gabantin dùng cho những ai? 

Thuốc Gabantin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị đau thần kinh sau khi nhiễm herpes ở người lớn.
  • Như một liệu pháp hỗ trợ trong điều trị động kinh cục bộ hoặc không có cơn toàn phá thể thứ phát ở các bệnh nhân trên 12 tuổi.
  • Gabantin cũng được chỉ định như là liệu pháp hỗ trợ trong điều trị động kinh cục bộ ở trẻ em 3-12 tuổi.

Liều dùng và cách dùng thuốc Gabantin như thế nào để hiệu quả?

Cách dùng

Gabapentin được uống cùng với thức ăn hoặc không cùng với thức ăn. Việc giảm liều, ngưng thuốc hoặc thay thế Gabapentin bằng một thuốc điều trị động kinh khác nên được thực hiện từ từ ít nhất là một tuần (thời gian dài hơn có thể cân thiết theo quyết định của thầy thuốc).

Liều dùng

Đau thần kinh hậu Herpes

Người lớn: Khởi đầu với liều đơn 300 mg Gabapentin ngày trong ngày thứ nhất; 600 mg/ ngày trong ngày thứ hai (chia làm 2 lần uống) và 900 mg/ngày trong ngày thứ ba (chia làm 3 lần uống). Liều dùng sau đó có thể được xác định lại để giảm đau khi cần thiết với liều hàng ngày là 1800 mg (chia làm 3 lần uống). Trong các nghiên cứu lâm sàng đánh giá so sánh hiệu quả điều trị của thuốc trong khoảng liều từ 1800 mg/ngày đến 3600 mg/ngày, kết quả cho thấy lợi ích khi sử dụng những liều lớn hơn 1800 mg/ngày không được xác nhận.

Sử dụng cho bệnh nhi: Hiệu quả và tính an toàn của Gabapentin trong điều trị đau thần kinh hậu herpes ở bệnh nhân nhi chưa được thiết lập.

Động kinh

Gabapentin được khuyến cáo sử dụng như là liệu pháp hỗ trợ điều trị động kinh cho bệnh nhân từ 3 tuổi trở lên. Hiệu quả của Gabapentin ở bệnh nhi dưới 3 tuổi chưa được thiết lập.

Bệnh nhân >12 tuổi: Liều điều trị hiệu quả của Gabapentin là từ 900 đến 1800 mg/ngày, chia làm 3 lần, sử dụng viên nang 600 mg. Liều khởi đầu là 300 mg/lần x 3 lần/ngày. Nếu cần thiết, liều có thể tăng đến 1800 mg/ngày. Trong một số nghiên cứu lâm sang dài hạn, liệu 2400 mg/ ngày được dung nạp tốt. Liều 3600 mg/ngày cũng đã được sử dụng cho một số ít bệnh nhân trong một số nghiên cứu ngắn và ghi nhận bệnh nhân dung nạp tốt. Thời gian tối đa giữa các lần sử dụng trong chế độ dùng thuốc 3 lần/ ngày không được cách nhau quá 12 giờ.

Trẻ em 3 - 12 tuổi: Liều khởi đầu là 10 -15 mg/kg/ ngày chia làm 3 lần, và liều điều trị hiệu quả đạt được bằng cách điều chỉnh sau 3 ngày sử dụng. Liều hiệu quả thông thường của Gapapentin trên bệnh nhân ≥ 5 tuổi là 25 - 35 mg/kg/ngày và được chia làm 3 lần một ngày. Liều hiệu quả thông thường trên bệnh nhi từ 3-4 tuổi là 40 mg/kg/ ngày và cũng được chia làm 3 lần. Trong một số nghiên cứu lâm sàng dài hạn ở trẻ em đã ghi nhận liều dung nạp có thể lên đến 50 mg/kg/ ngày. Khoảng thời gian tối đa giữa các lần sử dụng không nên quá 12 giờ.

Không cần thiết phải theo dõi nồng độ Gabapentin trong huyết tương trong thời gian điều trị. Hơn nữa, do không có tương tác dược lý đáng kể giữa Gabapentin với các thuốc chống động kinh thông dụng khác, nên việc điều trị hỗ trợ động kinh với Gabapentin không làm thay đổi nồng độ trong huyết tương của các thuốc chống động kinh khác.

Nếu ngưng dùng Gabapentin hoặc thay thế bằng một thuốc chống động kinh khác, việc này nên được thực hiện một cách từ từ ít nhất là một tuần.

Không sử dụng thuốc Gabantin khi nào?

Thuốc Gabantin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với Gabapentin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 3 tuổi.

Sử dụng thuốc Gabantin có tác dụng phụ gì không?

Khi sử dụng thuốc GABANTIN, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Thần kinh: Mệt mỏi, đau đầu, buồn ngủ, choáng váng, mất điều hoà, sốt, căng thẳng thần kinh, loạn vận ngôn, hay quên, trầm cảm, suy nghĩ bất thường, có hành vi thù địch, dễ thay đổi cảm xúc, giảm cảm giác.
  • Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, khó tiêu, khô miệng, táo bón, thèm ăn, buồn nôn và/hoặc nôn.
  • Tim mạch: Phù ngoại biên, giãn mạch.
  • Hô hấp: Viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, ho, viêm tai giữa.
  • Mắt: Co giật nhãn cầu, viêm màng kết, giảm thị lực, bệnh song thị.
  • Cơ xương: Đau lưng, đau cơ, gãy xương, run rẩy, giật cơ
  • Máu: Giảm bạch cầu,
  • Khác: Tăng cân, tăng đường huyết, bất lực, tăng động.

Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100

Chưa có báo cáo.

Hiếm gặp, ADR < 1/1 000

Chưa có báo cáo.

Không xác định tần suất

Sử dụng Gabapentin ở trẻ em 3 - 12 tuổi mắc bệnh động kinh có thể xảy ra các tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương. Các tác dụng phụ đáng kể nhất có thể phân làm các nhóm sau:

  • Dễ thay đổi cảm xúc (những vấn đề hành vi tiên phát).
  • Hành vi thù địch, bao gồm thái độ hung hãn.
  • Rối loạn suy nghĩ, bao gồm khó khăn để tập trung suy nghĩ và thay đổi hành vi trong trường học.
  • Chứng tăng động (không chịu ngồi yên và hiếu động thái quá).

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ở những bệnh nhân điều trị bằng Gabapentin, các tác dụng phụ trên xảy ra ở mức độ nhẹ hay trung bình.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Khi sử dụng thuốc Gabantin phải lưu ý những gì?

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.

Thuốc Gabantin có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?

Thời kỳ mang thai

Do chưa có những nghiên cứu có kiểm chứng đầy đủ trên phụ nữ mang thai, nên chỉ sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai khi đã cân nhắc lợi ích mang lại và nguy cơ tiềm tàng cho thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

Gabapentin bài tiết được vào sữa mẹ khi sử dụng đường uống, trẻ sơ sinh bú sữa mẹ có thể bị hấp thu Gabapentin ở liều tối đa khoảng 1mg/kg/ ngày. Và do ảnh hưởng của thuốc trên trẻ sơ sinh chưa được biết rõ, nên chỉ cho phép phụ nữ cho con bú sử dụng Gabapentin sau khi đã đánh giá lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra.

Người lái xe, vận hành máy móc có nên dùng thuốc Gabantin không?

Gabapentin có thể ảnh hưởng nhẹ hoặc vừa đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Gabapentin tác động lên hệ thần kinh trung ương và có thể gây ra buồn ngủ, chóng mặt hoặc các triệu chứng liên quan khác. Thậm chí ở mức độ nhẹ hoặc trung bình, các tác dụng phụ này có khả năng gây nguy hiểm với những người lái xe hay vận hành máy móc. Điều này càng chính xác khi bắt đầu điều trị và sau khi tăng liều.

Các tương tác thường gặp khi dùng thuốc Gabantin

Trong một nghiên cứu sử dụng Gabapentin đơn liều (400 mg/ ngày) và đa liều (400 mg x 3 lần/ngày) cho bệnh nhân động kinh đã được điều trị đơn liệu pháp với phenytoin ít nhất là 2 tháng, ghi nhận Gabapentin không ảnh hưởng đến nồng độ ổn định của phenytoin trong huyết tương, và phenytoin cũng không ảnh hưởng đến dược động học của Gabapentin.

Nồng độ ổn định trong huyết tương của carbamazepin và carbamazepin 10, 11 epoxid không bị ảnh hưởng khi phối hợp với Gabapentin (liều 400 mg x 3 lần/ngày). Tương tự, dược động học của Gabapentin không bị ảnh hưởng bởi carbamazepin.

Nồng độ ổn định trong huyết tương của acid valproic trước và trong thời gian phối hợp với Gabapentin (400 mg x 3 lần/ngày) không có sự khác biệt. Các thông số dược động học của Gabapentin cũng không bị ảnh hưởng bởi acid valproic.

Sự ước lượng các thông số dược động học ở trạng thái ổn định cho phenobarbital hoặc Gabapentin (300 mg x 3 lần/ ngày) vẫn đúng cho dù hai thuốc được sử dụng đơn độc hay phối hợp cùng nhau.

Sử dụng đồng thời viên nang natri naproxen (250 mg) với Gabapentin (125 mg) làm tăng lượng hấp thu của Gabapentin lên 12 - 15%. Gabapentin không ảnh hưởng đến các thông số dược động học của naproxen. Nên giảm liều của cả hai thuốc khi dùng chung.

Sử dụng đồng thời Gabapentin (125 - 500 mg) làm giảm nồng độ tối đa (Cmax) và giá trị dưới đường cong (AUC) của hydrocodon (10 mg) lần lượt là 3% và 4% sau khi uống 125 mg Gabapentin, và giảm lần lượt 21% và 22% sau khi uống 500 mg Gabapentin.

Nếu sử dụng cùng với 300 mg cimetidin một lần/ ngày, độ thanh thải trung bình đường uống của Gabapentin giảm 14% và độ thanh thải creatinin giảm 10%. Vì vậy cimetidin dường như làm thay đổi bài tiết qua thận của cả Gabapentin và creatinin - một chất làm dấu hiệu thể hiện chức năng thận. Giảm bài tiết Gabapentin do cimetidin ở mức độ nhỏ này không được xem là có ý nghĩa quan trọng trên lâm sàng. Chưa có đánh giá ảnh hưởng của Gabapentin lên cimetidin.

Căn cứ vào diện tích dưới đường cong (AUC), thời gian bán hủy, và những đặc tính dược động học của norethindron và ethinyl estradiol khi sử dụng viên chứa 2,5 mg norethindron acetat và 50 mcg ethinyl estradiol, cho thấy không có gì thay đổi khi có sử dụng đồng thời hoặc không đồng thời với Gabapentin (400 mg x 3 lần/ ngày). Nhưng nồng độ tối đa của norethindron (Cmax) cao hơn 13% khi được sử dụng đồng thời với Gabapentin; tuy nhiên tương tác này không có ý nghĩa lâm sàng.

Các thuốc kháng acid làm giảm khoảng 20% sinh khả dụng của Gabapentin. Nếu Gabapentin được uống sau khi uống các thuốc kháng acid 2 giờ, thì sinh khả dụng của Gabapentin giảm 5%. Nên uống Gabapentin sau khi uống các thuốc kháng acid ít nhất là 2 giờ.

Probenecid là một chất ức chế sự bài tiết ở ống thận. Các thông số dược động học của Gabapentin khi có hoặc không có dùng chung với Probenecid cũng không có sự khác biệt. Điều này chứng tỏ rằng sự bài tiết qua ống thận của Gabapentin không bị ảnh hưởng bởi Probenecid.

Làm gì khi dùng quá liều thuốc Gabantin ?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều thuốc Gabantin?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản thuốc Gabantin

Để nơi khô ráo, tránh ánh nắng. 

Danh mục:
Thương hiệu:

Sản phẩm nổi bật

Đánh giá Thuốc Gabantin 300 điều trị đau thần kinh sau khi nhiễm herpes (3 vỉ x 10 viên)
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc Gabantin 300 điều trị đau thần kinh sau khi nhiễm herpes (3 vỉ x 10 viên)
0 ký tự (Tối thiểu 10)

Chưa có đánh giá nào.

Hỏi đáp

Không có bình luận nào