Thuốc Flagyl 250mg điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)

(đánh giá) Đã bán 0

Liên hệ

Xuất xứ Pháp
Quy cách Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu Sanofi
Thành phần metronidazole ,

Flagyl 250 mg có thành phần chính metronidazol, do công ty cổ phần Sanofi Việt Nam sản xuất, được dùng để điều trị nhiễm khuẩn do Trichomonas vaginalis, viêm âm đạo không đặc hiệu, nhiễm amíp, nhiễm giardia, nhiễm khuẩn do vi sinh vật kỵ khí.

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Sản phẩm đang được chú ý, có 41 người đang xem
Sanofi

Xem gian hàng thương hiệu

Sanofi

Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

Thuốc Flagyl 250 mg là thuốc gì?

Flagyl 250 mg có thành phần chính metronidazol, do công ty cổ phần Sanofi Việt Nam sản xuất, được dùng để điều trị nhiễm khuẩn do Trichomonas vaginalis, viêm âm đạo không đặc hiệu, nhiễm amíp, nhiễm giardia, nhiễm khuẩn do vi sinh vật kỵ khí.

Thuốc Flagyl 250 mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Sản phẩm Flagyl 250 mg hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 09812424451800646866. Địa chỉ: SO08 A2 Vinhomes Gardenia Hàm Nghi, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)

Giá của sản phẩm Flagyl 250 mg trên thị trường khoảng: 60.000đ/ Hộp. Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Thuốc Flagyl 250 mg dùng cho những ai?

Thuốc Flagyl 250 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Điều trị nhiễm khuẩn do Trichomonas vaginalis, viêm âm đạo không đặc hiệu, nhiễm amíp, nhiễm giardia, nhiễm khuẩn do vi sinh vật kỵ khí.

Liều dùng và cách dùng thuốc Flagyl 250 mg như thế nào để hiệu quả?

Cách dùng

Đường dùng: Thuốc uống. Nuốt viên thuốc với một ít nước.

Liều dùng

Triệt để tuân theo liều được khuyến nghị, trừ khi thầy thuốc có ý kiến khác.

Nhiễm amíp

Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Uống 1,5 g/ngày chia làm 3 lần uống.

Trẻ em: Uống 30 đến 40 mg/kg/ngày chia làm 2 - 3 lần uống trong ngày.

Trẻ em từ 6 - 10 tuổi: Uống 500 mg/ngày. Dạng thuốc metronidazole nhũ dịch uống là thích hợp hơn với nhóm trẻ em lứa tuổi này.

Trẻ em 11 - 15 tuổi: Uống 750 mg/ngày.

Thời gian điều trị thông thường là 7 ngày liên tiếp. Trong trường hợp áp xe gan do amíp, dẫn lưu hoặc bơm mủ nên thực hiện kết hợp với điều trị metronidazol.

Nhiễm Trichomonas

Phụ nữ (viêm niệu đạo và âm đạo do Trichomonas): Liệu trình điều trị 10 ngày khi phối hợp điều trị khác: Uống 500 mg/ngày chia làm hai lần uống.

Phải đồng thời điều trị cho bạn tình, dù có hay không có bất cứ dấu hiệu lâm sàng chứng tỏ có nhiễm Trichomonas vaginalis, ngay cả khi các thử nghiệm cận lâm sàng âm tính.

Nam giới (viêm niệu đạo do Trichomonas): Uống 500 mg/ngày chia làm hai lần trong 10 ngày.

Trong một số trường hợp, có thể tăng liều điều trị hàng ngày lên đến 750 mg hoặc 1 g.

Nhiễm Giardia

Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Uống 750 mg đến 1 g/ngày.

Trẻ em từ 6 đến 10 tuổi: 375 mg/ngày. Dạng thuốc metronidazole nhũ dịch uống là thích hợp hơn với nhóm trẻ em lứa tuổi này.

Trẻ em từ 11 đến 15 tuổi: 500 mg/ngày.

Liều hằng ngày được uống một lần duy nhất hoặc chia làm hai lần, tốt nhất là uống trong bữa ăn trong 5 ngày liên tiếp.

Viêm âm đạo không đặc hiệu

Phụ nữ: Uống 1 g/ngày chia làm hai lần, uống trong 7 ngày. Phải đồng thời điều trị cho bạn tình.

Nhiễm vi khuẩn kỵ khí còn nhạy cảm (điều tri bước đầu hay điều trị chuyển đổi từ đường tiêm sang đường uống)

Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Uống 1 g đến 1,5 g/ngày, chia thành 2 - 3 lần uống trong ngày.

Trẻ em: Uống 20 đến 30 mg/kg/ngày, chia thành 2 - 3 lần uống trong ngày.

Trẻ em từ 6 đến 10 tuổi: 375 mg/ngày. Dạng thuốc metronidazole nhũ dịch uống là thích hợp hơn với nhóm trẻ em lứa tuổi này.

Trẻ em từ 11 đến 15 tuổi: 500 mg/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Không sử dụng thuốc Flagyl 250 mg khi nào?

Thuốc Flagyl 250 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:</p>

Sử dụng thuốc Flagyl 250 mg có tác dụng phụ gì không?

Khi sử dụng thuốc Flagyl 250 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Rối loạn dạ dày - ruột: Đau thượng vị, buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy. Viêm niêm mạc miệng, thay đổi vị giác, chán ăn. Một số hiếm trường hợp viêm tụy nhưng có thể đảo ngược được. Thay đổi màu sắc của lưỡi/lưỡi có tưa (ví dụ do nấm tăng trưởng quá mức).
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Phù mạch, sốc phản vệ.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Bệnh lý thần kinh cảm giác ngoại biên. Nhức đầu, co giật, chóng mặt. Có báo cáo bệnh não (chẳng hạn như lú lẫn), bệnh tiểu não bán cấp (ví dụ như thất điều vận động) mà có thể được giải quyết bằng việc ngưng thuốc. Viêm màng não vô trùng.
  • Rối loạn tâm thần: Triệu chứng loạn thần bao gồm lú lẫn và ảo giác. Trạng thái trầm cảm.
  • Rối loạn thị giác: Rối loạn thị giác thoáng qua. Bệnh lý/viêm dây thần kinh thị giác.
  • Rối loạn hệ hồng cầu và bạch cầu: Một số rất hiếm trường hợp bị mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu đa nhân trung tính và giảm tiểu cầu.
  • Rối loạn gan mật: Một số trường hợp tăng men gan, viêm gan tắc mật hay hỗn hợp và tổn thương tế bào gan, đôi lúc vàng da. Một số trường hợp suy gan yêu cầu ghép gan đã được báo cáo ở bệnh nhân điều trị bằng metronidazol kết hợp với một số thuốc kháng sinh khác.
  • Rối loạn ở da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, đỏ mặt, mề đay. Phát ban mụn mủ. Hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử thượng bì do độc tố.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Khi sử dụng thuốc Flagyl 250 mg phải lưu ý những gì?

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.

Thuốc Flagyl 250 mg có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?

Thời kỳ mang thai

Metronidazol gây đột biến cho tế bào vi khuẩn và sinh ung thư cho chuột thí nghiệm. Metronidazol qua được nhau thai với nồng độ tương tự nồng độ thuốc trong huyết tương của người mẹ. Việc sử dụng trong thai kỳ vẫn con tranh luận. Các phân tích tổng hợp về việc sử dụng metronidazol trong 3 tháng đầu của thai kỳ có kết luận rằng thuốc không làm gia tăng nguy cơ sinh quái thai.

Tuy nhiên, theo thông tin sản phẩm được cấp phép tại Hoa Kỳ đề cập metronidazol là chống chỉ định sử dụng trong 3 tháng đầu thai kỳ trên người nhiễm trichomonas, trong khi được chấp nhận cho dùng trong 3 tháng giữa và cuối của thai kỳ.

Đối với các chỉ định khác cần cân nhắc giũa lợi ích và nguy cơ khi điều trị với metronidazol, nhất là trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú

Metronidazol qua được sữa mẹ gây ra vị đắng khiến trẻ khó bú mẹ. Chưa rõ tác động của metronidazol cho trẻ bú mẹ; tuy nhiên, để an toàn khuyên ngưng cho bú mẹ trong khoảng 12 - 24 giờ khi uống 1 liều đơn.

Người lái xe, vận hành máy móc có nên dùng thuốc Flagyl 250 mg không?

Vì nguy cơ lú lẫn, chóng mặt, ảo giác, co giật hoặc rối loạn thị giác thoáng qua đi kèm với việc dùng thuốc, nên khuyên bệnh nhân không được lái xe hoặc điều khiển máy móc nếu xảy ra những triệu chứng này.

Các tương tác thường gặp khi dùng thuốc Flagyl 250 mg

  • Disulfiram: Nếu đang dùng disulfiram, thì không được dùng metronidazol cùng một lúc hoặc ít nhất trong vòng hai tuần sau khi kết thúc điều trị disulfiram, vì có thể dẫn đến trạng thái ảo giác cấp và lú lẫn.
  • Rượu: Phải tránh các thức uống hoặc thuốc có chứa cồn vì có thể xảy ra nhiều phản ứng khó chịu, được gọi là tác dụng giống disulfiram, bao gồm: Cảm giác nóng, đỏ da, ói mửa, buồn nôn, đổ mó hôi và đánh trống ngực.
  • Thuốc uống chống đông máu (loại warfarin): Tăng nguy cơ chảy máu, do metronidazol làm tăng tác dụng của thuốc này. Trong trường hợp dùng đồng thời, theo dõi thời gian prothrombin thường xuyên và điều chỉnh trị liệu chống đông trong suốt thời gian trị liệu bằng metronidazol.
  • Lithium: Nồng độ lithium huyết thanh có thể tăng do metronidazol. Nồng độ huyết thanh của lithium, creatinin và điện giải nên được theo dõi ở những bệnh nhân điều trị bằng lithium trong khi họ dùng metronidazol.
  • Cyclosporin: Nguy cơ tăng nồng độ cyclosporin huyết thanh. Nồng độ huyết thanh của cyclosporin và creatinin nên được theo dõi chặt chẽ khi cần thiết phải dùng metronidazol đồng thời.
  • Phenytoin hay phenobarbital: Tăng thải trừ metronidazol đưa đến giảm nồng độ metronidazol huyết thanh.
  • 5 - Fluorouracil: Giảm thanh thải 5 - fluorouracil đưa đến tăng độc tính của 5 - fluorouracil.
  • Busulfan: Nồng độ busulfan huyết thanh có thể tăng bởi metronidazol, điều này có thể đưa đến ngộ độc busulfan trầm trọng.

Làm gì khi dùng quá liều thuốc Flagyl 250 mg?

Triệu chứng

Dùng một liều đơn lên đến 12 g metronidazol đã được ghi nhận trong các trường hợp tự tử hoặc tai nạn quá liều. Các triệu chúng có thể gặp bao gồm: Nôn mửa, thất điều (mất phối hợp động tác), mất định hướng nhẹ, khô miệng, xu hướng muốn ngất cơn bốc hỏa, nổi mẩn trên da, đau đầu, trầm cảm nhẹ, giảm vị giác, và buồn nôn.

Xử trí

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong trường hợp quá liều, nên tiến hành rửa dạ dày và điều trị triệu chứng.

Làm gì khi quên 1 liều thuốc Flagyl 250 mg?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản thuốc Flagyl 250 mg

Để nơi khô ráo, tránh ánh nắng. 

Danh mục:
Thương hiệu:
Thương hiệu

Sản phẩm nổi bật

Đánh giá Thuốc Flagyl 250mg điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc Flagyl 250mg điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)
0 ký tự (Tối thiểu 10)

Chưa có đánh giá nào.

Hỏi đáp

Không có bình luận nào