Thuốc Fimaconazole 150mg điều trị nhiễm nấm (1 vỉ x 1 viên)

(đánh giá) Đã bán 0

Liên hệ

Xuất xứ Ấn Độ
Quy cách Hộp 1 Vỉ x 1 Viên
Thương hiệu Brawn
Thành phần Fluconazole ,

Fimaconazole 150mg có thành phần chính là Fluconazole có tác dụng điều trị các bệnh nấm Candida tại chỗ và toàn thân, các bệnh nấm do các chủng vi khuẩn khác và dự phòng nhiễm nấm Candida ở bệnh nhân ghép tủy xương đang được hóa trị liệu gây độc tế bào hoặc xạ trị.

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Sản phẩm đang được chú ý, có 48 người đang xem
Brawn

Xem gian hàng thương hiệu

Brawn

Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

Thuốc Fimaconazole 150mg là thuốc gì?

Fimaconazole 150mg có thành phần chính là Fluconazole có tác dụng điều trị các bệnh nấm Candida tại chỗ và toàn thân, các bệnh nấm do các chủng vi khuẩn khác và dự phòng nhiễm nấm Candida ở bệnh nhân ghép tủy xương đang được hóa trị liệu gây độc tế bào hoặc xạ trị.

Thuốc Fimaconazole 150mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Sản phẩm Fimaconazole 150mg hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 09812424451800646866. Địa chỉ: SO08 A2 Vinhomes Gardenia Hàm Nghi, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)

Giá của sản phẩm Fimaconazole 150mg trên thị trường khoảng: 5.000đ/ Hộp. Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Thuốc Fimaconazole 150mg dùng cho những ai?

Thuốc Fimaconazole 150mg được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm nấm sau đây:

Ở người lớn:

  • Viêm màng não do Cryptococcus.
  • Nhiễm nấm Coccidioidomycosis.
  • Nhiễm Candida xâm lấn.
  • Nhiễm Candida niêm mạc như hầu họng. Candida thực quản.
  • Candida đường niệu, nhiễm Candida niêm mạc mạn tính.
  • Nhiễm nấm miệng mạn tính (ở những bệnh nhân đeo răng giả) khi việc vệ sinh răng miệng và điều trị tại chỗ không đạt hiệu quả.
  • Nhiễm Candida âm hộ - âm đạo, cấp tính hoặc tái phát, khi điều trị tại chỗ không đạt hiệu quả.
  • Viêm bao quy đầu, khi điều trị tại chỗ không đạt hiệu quả.
  • Nhiễm nấm da (chân, đùi, toàn thân...), lang ben, nhiễm nấm Candida khi điều trị đường uống được chỉ định.
  • Nhiễm nấm móng.

Fimaconazole 150mg được chỉ định để điều trị dự phòng ở người lớn trong các trường hợp:

  • Dự phòng tái phát viêm màng não do Cryptococcus ở những bệnh nhân có nguy cơ tái phát cao.
  • Dự phòng tái phát nấm Candida ở những bệnh nhân nhiễm HIV có nguy cơ tái phát cao.
  • Giảm tỷ lệ nhiễm nấm âm đạo tái phát (4 đợt trở lên mỗi năm).
  • Dự phòng nhiễm nấm ở những bệnh nhân giảm bạch cầu kéo dài (bệnh nhân ung thư thực hiện hóa trị hoặc bệnh nhân thực hiện ghép tế bào gốc tạo máu).

Fimaconazole 150mg chỉ định ở trẻ em và thanh thiếu niên từ 0 - 12 tuổi trong các trường hợp:

Điều trị nấm Candida niêm mạc (hầu họng, thực quản), nhiễm nấm Candida xâm lấn, viêm màng não do Cryptococcus và dự phòng nhiễm nấm ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch. Fuconazole có thể được dùng duy trì để ngăn ngừa tái phát viêm màng não do Cyptococcus ở trẻ em có nguy cơ tái phát cao.

Liều dùng và cách dùng thuốc Fimaconazole 150mg như thế nào để hiệu quả?

Cách dùng

Thuốc Fimaconazole 150mg được dùng đường uống, nuốt nguyên viên và không phụ thuộc vào bữa ăn.

Dạng bào chế viên nang không thích hợp cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.

Sử dụng thuốc dạng hỗn dịch cho đối tượng này.

Liều dùng

Viêm màng não do Cryptococcus

Liều khởi đầu 400 mg trong ngày đầu tiên. Liều tiếp theo: 200 - 400 mg x 1 lần/ngày, dùng ít nhất 6 - 8 tuần.

Trong trường hợp nhiễm khuẩn đe dọa đến tính mạng, liều hằng ngày có thể tăng lên đến 800 mg. Điều trị duy trì để ngăn ngừa tái phát viêm màng não do Cryptococcus ở bệnh nhân có nguy cơ tái phát cao là 200 mg x 1 lần/ngày.

Nhiễm nấm Coccidioidomycosis

Dùng liều 200 - 400 mg x 1 lần/ngày. Dùng trong 11 – 24 tháng hoặc lâu hơn tùy thuộc vào tình trạng bệnh. Liều 800 mg/ngày có thể được xem xét cho một số trường hợp, đặc biệt là bệnh màng não.

Nhiễm Candida xâm lấn

Liều khởi đầu 800 mg trong ngày đầu tiên. Liều tiếp theo: 400 mg x 1 lần/ngày. Thường dùng trong 2 tuần tùy thuộc vào tình trạng bệnh.

Nhiễm Candida niêm mạc

Nấm hầu họng

Liều khởi đầu: 200 - 400 mg trong ngày đầu tiên.

Liều tiếp theo: 100 - 200 mg x 1 lần/ngày. Dùng trong 7 - 21 ngày, thời gian dài hơn có thể được sử dụng ở những bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch nghiêm trọng.

Nấm Candida thực quản

Liều khởi đầu: 200 - 400 mg trong ngày đầu tiên.

Liều tiếp theo: 100 - 200 mg x 1 lần/ngày. Điều trị từ 14 - 30 ngày, thời gian dài hơn có thể được sử dụng ở những bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch nghiêm trọng.

Nấm đường niệu

Dùng liều 200 - 400 mg x 1 lần/ngày. Điều trị từ 7 - 21 ngày, thời gian dài hơn có thể được sử dụng ở những bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch nghiêm trọng.

Nấm Candida miệng mạn tính

Dùng liều 50 mg x 1 lần/ngày. Điều trị trong 14 ngày.

Nấm Candida niêm mạc mạn tính

Dùng liều 50 - 100 mg x 1 lần/ngày. Có thể điều trị lên đến 28 ngày, thời gian dài hơn tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh và tình trạng miễn dịch của bệnh nhân.

Phòng ngừa tái phát nấm Candida ở bệnh nhân nhiễm HIV có nguy cơ tái phát cao

Phòng ngừa nấm Candida hầu họng, thực quản: 100 - 200 mg x 1 lần/ngày hoặc 200 mg x 3 lần/tuần.

Nhiễm Candida sinh dục

Nấm âm đạo cấp tính, viêm bao quy đầu: 150 mg liều duy nhất.

Điều trị và dự phòng nhiễm nấm Candida âm đạo tái phát (4 đợt trở lên mỗi năm): 150 mg mỗi 3 ngày (ngày 1, ngày 4 và ngày 7), sau đó dùng liều duy trì 150 mg x 1 lần/ tuần.

Nhiễm nấm da (chân, đùi, đa đầu,...), nhiễm Candida: 150 mg x 1 - 3 tuần hoặc 50 mg x 1 lần/ngày trong 2 - 4 tuần.

Nấm móng: 150 mg x 1 lần/tuần cho đến khi mỏng nhiễm bệnh được thay thế hết bởi móng mới.

Dự phòng nhiễm nấm ở bệnh nhân giảm bạch cầu kéo dài

Dùng liều 200 - 400 mg x 1 lần/ngày. Nên bắt đầu từ vài ngày trước khi khởi phát đợt giảm bạch cầu và tiếp tục đến 7 ngày sau khi số lượng bạch cầu được phục hồi trên mức 1000 tế bào/mm3.

Đối tượng đặc biệt

Người cao tuổi

Liều dùng nên được điều chỉnh theo chức năng thận (tham khảo bằng liều cho bệnh nhân suy thận dưới đây).

Suy thận

Không cần chỉnh tiểu trong trường hợp dùng liều duy nhất.

Trường hợp dùng nhiều liều ở những bệnh nhân suy thận (bao gồm cả trẻ em), nên khởi đầu với liều từ 50 - 400 mg, dựa trên liều khuyến cáo hàng ngày. Sau liều khởi đầu, liều tiếp theo nên được chỉ định dựa trên bảng sau:

Độ thanh thải creatinin (ml/phút)

Phần trăm liều khuyến cáo

> 50

100%

50 (không thẩm tách máu)

50%

Thẩm tách máu

100% sau mỗi lần thẩm tách máu

Bệnh nhân thẩm tách máu, dùng 100% liều khuyến cáo sau mỗi lần thẩm tách; vào những ngày không thẩm tách, bệnh nhân nên được điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin.

Suy gan

Dữ liệu hạn chế trên bệnh nhân suy gan, do đó nên thận trọng khi dùng fluconazole cho bệnh nhân có rối loạn chức năng gan.

Trẻ em

Không nên vượt quá 400 mg mỗi ngày.

Thời gian điều trị dựa trên đáp ứng của bệnh nhân. Fluconazole nên dùng 1 lần/ngày.

Đối với trẻ em suy giảm chức năng thận, liều dùng tương tự với bệnh nhân suy thận.

Trẻ sơ sinh, trẻ em (từ 28 ngày đến 11 tuổi):

Nhiễm nấm Candida niêm mạc: Liều khởi đầu 6 mg/kg trong ngày đầu tiên, liều tiếp theo: 3 mg/kg dùng 1 lần/ ngày.

Viêm màng não do Cryptococcus, nhiễm Candida xâm lấn 6 - 12 mg/kg x 1 lần/ngày, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh.

Điều trị duy trì để ngăn ngừa tái phát viêm màng não do Cryptococcus ở trẻ em có nguy cơ tái phát cao: 6 mg/kg x 1 lần/ngày, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh.

Dự phòng nhiễm Candida ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch: 3 - 12 mg/kg x 1 lần/ngày, tùy thuộc vào mức độ và thời gian giảm bạch cầu.

Thanh thiểu niên (từ 12 - 17 tuổi)

Tùy thuộc vào trọng lượng cơ thể và sự phát triển của tuổi dậy thì, bác sĩ sẽ cân nhắc kê đơn theo liều của người lớn hay trẻ em. Những dữ liệu lâm sàng cho thấy, trẻ em có độ thanh thải fluconazole cao hơn người lớn. Một liều 100, 200, 400 mg ở người lớn lần lượt tương ứng 3, 6, 12 mg/kg ở trẻ em.

Chưa có dữ liệu về an toàn và hiệu quả với chỉ định nhiễm nấm sinh dục ở trẻ em. Nếu cần điều trị nấm Candida sinh dục ở thanh thiếu niên thì liều lượng tương tự với liều dùng ở người lớn.

Trẻ sơ sinh đủ tháng (từ 0 – 27 ngày)

Trẻ từ 0 - 14 ngày: Liều dùng tính theo mg/kg, dùng mỗi 72 giờ và không quá 12 mg/kg mỗi 72 giờ.

Trẻ từ 15 - 27 ngày: Liều dùng tính theo mg/kg, dùng mỗi 48 giờ và không vượt quả 12 mg/kg mỗi 48 giờ.

Cách dùng: Thuốc được dùng đường uống, nuốt nguyên viên và không phụ thuộc vào bữa ăn.

Dạng bào chế viên nang không thích hợp cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.

Sử dụng thuốc dạng hỗn dịch cho đối tượng này.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Không sử dụng thuốc Fimaconazole 150mg khi nào?

Thuốc Fimaconazole 150mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với fluconazole, với các chất azole liên quan hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
  • Dựa trên kết quả của một nghiên cứu tương tác đa liều, chống chỉ định dùng đồng thời với terfenadine ở những bệnh nhân dùng fluconazole đa liều 400 mg/ngày hoặc cao hơn.
  • Chống chỉ định dùng đồng thời fluconazole với các thuốc kéo dài khoảng QT và được chuyển hóa qua cytochrome P450 (CYP) 3A4 như cisapride, astemizole, pimozide, quinidine và erythromycin.

Sử dụng thuốc Fimaconazole 150mg có tác dụng phụ gì không?

Khi sử dụng thuốc Fimaconazole 150mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi, rối loạn vị giác.

Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.

Tác động trên gan: Tăng men gan, vàng da.

Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, cao lipid huyết.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Rụng tóc thỉnh thoảng được báo cáo ở những bệnh nhân dùng fluconazole, đặc biệt khi điều trị lâu dài.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

Phản ứng trên da: Tróc vảy, hoại tử biểu bì độc và hội chứng Stevens-Johnson thường gặp nhất ở bệnh nhân bị AIDS.

Sốc phản vệ và phù mạch.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Khi sử dụng thuốc Fimaconazole 150mg phải lưu ý những gì?

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.

Thuốc Fimaconazole 150mg có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?

Thời kỳ mang thai

Tránh dùng fluconazole trong thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú

Fluconazole được tiết vào sữa mẹ. đạt đến nồng độ tương tự trong huyết tương người mẹ và không nên dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.

Người lái xe, vận hành máy móc có nên dùng thuốc Fimaconazole 150mg không?

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của fluconazole trên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Bệnh nhân cần được cảnh báo về khả năng gây hoa mắt hoặc động kinh trong khi dùng fluconazole và không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu có bất kỳ triệu chứng nào xảy ra.

Các tương tác thường gặp khi dùng thuốc Fimaconazole 150mg

Rifampicin: Làm giảm nồng độ fluconazole trong huyết tương.

Hydrochlorothiazid: Làm tăng nồng độ fluconazole trong huyết tương

Cyclosporin, midazolam, nortriptyline, phenytoin, rifabutin, thuốc hạ đường huyết nhóm sulfonylurea và nateglinid, tacrolimus, triazolam, warfarin và zidovudin làm tăng nồng độ của các thuốc này trong huyết tương. Fluconazole có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa của một số thuốc nếu dùng đồng thời, chủ yếu bằng cách ức chế cytochrom P450 isoenzym CYP3A4 và CYP2C9.

Sulfamethoxazol: Fluconazole có thể ức chế sự tạo thành một chất chuyển hóa gây độc của sulfamethoxazol.

Terfenadin: Sự tăng nồng độ terfenadin sau khi dùng liều cao fluconazole đã dẫn đến những bất thường về điện tâm đồ ECG.

Cisaprid: Tăng nồng độ cisaprid và các độc tính liên quan.

Astemizol, cisaprid, hoặc terfenadin: Nguy cơ loạn nhịp tim.

Amitriptylin: Tăng nồng độ amitriptylin.

Theophylin: Fluconazole cũng có thể làm giảm sự thanh thải theophyllin.

Thuốc tránh thai steroid: Hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống có thể bị ảnh hưởng.

Làm gì khi dùng quá liều thuốc Fimaconazole 150mg?

Trong trường hợp quá liều, cần tiến hành điều trị triệu chứng (với các biện pháp nâng đỡ và rửa dạ dày nếu cần).

Fluconazole được đào thải nhiều trong nước tiếu. Một đợt thấm phân máu kéo dài 3 giờ làm giảm khoảng 50% nồng độ trong huyết tương.

Làm gì khi quên 1 liều thuốc Fimaconazole 150mg?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản thuốc 

Để nơi khô ráo, tránh ánh nắng. 

Danh mục:
Thương hiệu:
Thương hiệu

Sản phẩm nổi bật

Đánh giá Thuốc Fimaconazole 150mg điều trị nhiễm nấm (1 vỉ x 1 viên)
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc Fimaconazole 150mg điều trị nhiễm nấm (1 vỉ x 1 viên)
0 ký tự (Tối thiểu 10)

Chưa có đánh giá nào.

Hỏi đáp

Không có bình luận nào