Thuốc Cotrimoxazole 400/80 Stella điều trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)
Liên hệ
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | STELLA |
Thành phần | Clotrimazole , |
Cotrimoxazole 400/80 là sản phẩm của Công ty TNHH LD Stellapharm – Chi nhánh 1, thành phần chính bao gồm sulfamethoxazole và trimethoprim. Cotrimoxazole được dùng để điều trị viêm tai giữa cấp; nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt; nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiêu hóa; điều trị bệnh brucella, bệnh tả, bệnh dịch hạch; điều trị viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis carinii), điều trị bệnh toxoplasma.
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Thuốc Cotrimoxazole 400/80 là thuốc gì?
Cotrimoxazole 400/80 là sản phẩm của Công ty TNHH LD Stellapharm - Chi nhánh 1, thành phần chính bao gồm sulfamethoxazole và trimethoprim. Cotrimoxazole được dùng để điều trị viêm tai giữa cấp; nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt; nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiêu hóa; điều trị bệnh brucella, bệnh tả, bệnh dịch hạch; điều trị viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis carinii), điều trị bệnh toxoplasma.
Thuốc Cotrimoxazole 400/80 mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Sản phẩm Cotrimoxazole 400/80 hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 0981242445 – 1800646866. Địa chỉ: SO08 A2 Vinhomes Gardenia Hàm Nghi, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)
Giá của sản phẩm Cotrimoxazole 400/80 trên thị trường khoảng: 77.000đ/ Hộp. Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Thuốc Cotrimoxazole 400/80 dùng cho những ai?
Thuốc Cotrimoxazole 400/80 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị viêm tai giữa cấp.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
- Điều trị bệnh brucella.
- Điều trị bệnh tả.
- Điều trị bệnh dịch hạch.
- Điều trị viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis carinii).
- Điều trị bệnh toxoplasma.
Liều dùng và cách dùng thuốc Cotrimoxazole 400/80 như thế nào để hiệu quả?
Cách dùng
Cotrimoxazole 400/80 được uống cùng với thức ăn hoặc thức uống để giảm thiểu khả năng rối loạn tiêu hóa.
Liều dùng
Liều cotrimoxazole theo cân nặng được tính theo trimethoprim trong phối hợp cố định chứa sulfamethoxazole 5mg và trimethoprim 1mg.
Viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 2 tháng tuổi
Trimethoprim 8mg/kg/ngày, chia 2 lần, trong 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt
Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày x 10 – 14 ngày (nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát) hoặc x 3 – 6 tháng (viêm tuyến tiền liệt).
Dự phòng nhiễm khuẩn mạn hoặc tái phát đường tiết niệu
Người lớn: ½ - 1 viên, hằng ngày hoặc 3 lần/tuần, trong 3 – 6 tháng.
Trẻ em ≥ 2 tháng tuổi: 8mg/kg/ngày chia 2 lần.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp
Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày x 14 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa lỵ trực khuẩn
Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày.
Trẻ em: 8mg/kg/ngày chia 2 lần, trong 5 ngày.
Bệnh brucella
Trẻ em: Là 10mg/kg/ngày (tối đa 480mg/ngày) chia 2 liều, trong 4 – 6 tuần.
Bệnh tả
Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày, trong 3 ngày.
Trẻ em: 4 – 5mg/kg x 2 lần/ngày, trong 3 ngày, phối hợp với truyền dịch và điện giải.
Dịch hạch
Dự phòng - Người lớn: 4 - 8 viên/ngày chia 2 lần, trong 7 ngày.
Trẻ em trên 2 tháng tuổi: 8mg/kg/ngày chia 2 lần, trong 7 ngày.
Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (PCP)
Người lớn và trẻ em trên 2 tháng tuổi: 15 – 20mg/kg/ngày, chia 3 - 4 lần, trong 14 – 21 ngày.
Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát: Người lớn và thiếu niên: 1 - 2 viên/1 lần/ngày; trẻ em, bao gồm cả trẻ em nhiễm HIV: 150mg/m2 chia 2 lần, uống trong 3 ngày liền mỗi tuần.
Bệnh toxoplasma
Dự phòng tiên phát ở người lớn và thiếu niên: 1 - 2 viên/1 lần/ngày. Dự phòng tiên phát ở trẻ em nhiễm HIV: 150mg/m2/ngày, chia 2 lần.
Suy thận: Clcr < 15 ml/phút (không dùng); Clcr: 15 – 30 ml/phút (giảm một nửa liều).
Không sử dụng thuốc Cotrimoxazole 400/80 khi nào?
Thuốc Zaromax chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân quá mẫn với sulfamethoxazole hay trimethoprim hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị tổn thương gan nặng.
- Bệnh nhân suy thận nặng khi chức năng thận không thể kiểm soát được hoặc khi độ thanh thải dưới 15ml/phút.
- Bệnh nhân thiếu máu hồng cầu to do thiếu hụt folat.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.
Sử dụng thuốc Cotrimoxazole 400/80 có tác dụng phụ gì không?
Khi sử dụng thuốc Cotrimoxazole 400/80, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, biếng ăn và tiêu chảy.
- Quá mẫn: Sốt, các phản ứng về da bao gồm ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vảy và hồng ban. Khả năng tử vong, các phản ứng trên da bao gồm độc tính hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens-Johnson.
- Khác: Viêm da, lupus ban đỏ toàn thân, đặc biệt làm nặng thêm các bệnh sẵn có.
- Thận: Viêm thận kẽ và hoại tử ống thận, đau thắt lưng, tiểu ra máu, tiểu ít và khó tiểu.
- Huyết học: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm prothrombin và tăng bạch cầu ưa eosin.
- Gan mật: rối loạn enzym gan và vàng da ứ mật.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:
Huyết học: Chứng xanh tím do methemoglobin, thiếu máu tan huyết cấp tính.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Khi sử dụng thuốc Cotrimoxazole 400/80 phải lưu ý những gì?
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.
Thuốc Cotrimoxazole 400/80 có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
Thời kỳ mang thai
Cotrimoxazole qua được nhau thai và có thể ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của acid folic nên thuốc chỉ dùng trong thai kỳ khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ gây hại cho thai nhi. Vì sulfonamid có thể gây vàng da nhân ở trẻ sơ sinh nên cotrimoxazole chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Cotrimoxazole phân bố vào sữa mẹ. Do sulfonamid có thể gây vàng da nhân ở trẻ dưới 2 tháng tuổi, nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng cotrimoxazole hoặc dùng thuốc khác thay thế, cân nhắc tầm quan trọng của cotrimoxazole đối với người mẹ.
Người lái xe, vận hành máy móc có nên dùng thuốc Cotrimoxazole 400/80 không?
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần lưu ý các biểu hiện lâm sàng của bệnh nhân và các tác dụng không mong muốn của thuốc trên khả năng vận hành máy móc.
Các tương tác thường gặp khi dùng thuốc Cotrimoxazole 400/80
Tương tác của thuốc
Warfarin
Cotrimoxazole có thể kéo dài thời gian đông máu của bệnh nhân đang dùng warfarin do thuốc ức chế sự thanh thải chất chuyển hóa của warfarin.
Phenytoin
Cotrimoxazole ức chế sự chuyển hóa của phenytoin.
Methotrexat
Do sulfonamid có thể chiếm chỗ methotrexat trong gắn kết với protein huyết tương do đó làm tăng nồng độ methotrexat tự do.
Cyclosporin
Dấu hiệu độc thận nhưng có thể hồi phục ở bệnh nhân cấy ghép thận đang dùng cotrimoxazole cùng với cyclosporin.
Digoxin
Tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh có thể xảy ra ở bệnh nhân đang dùng cotrimoxazole; tương tác này thường xảy ra hơn ở người cao tuổi.
Indomethacin
Tăng nồng độ sulfamethoxazole trong huyết tương có thể xảy ra khi bệnh nhân đang dùng indomethacin.
Pyrimethamin
Thiếu máu hồng cầu to đã được báo cáo ở bệnh nhân đang dùng cotrimoxazole và pyrimethamin quá 25mg/tuần (để phòng bệnh sốt rét).
Thuốc chống trầm cảm: Cotrimoxazole có thế làm giảm hiệu quả của thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
Amantadin
Mê sảng nhiễm độc đã được báo cáo khi dùng kết hợp cotrimoxazole với amantadin.
Làm gì khi dùng quá liều thuốc Cotrimoxazole 400/80?
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, sa sút trí tuệ, lú lẫn, sưng mặt, đau đầu, suy tủy xương và tăng nhẹ aminotransferase huyết thanh (transaminase).
Xử trí: Trong trường hợp ngộ độc cấp cotrimoxazole, nên làm rỗng dạ dày ngay bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Tiến hành điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Bệnh nhân nên được theo dõi công thức máu và các xét nghiệm lâm sàng thích hợp khác (như nồng độ các chất điện giải trong huyết thanh). Thẩm phân máu chỉ có thể loại trừ được một lượng thuốc vừa phải; thẩm phân màng bụng không làm tăng hiệu quả thải trừ cotrimoxazole.
Làm gì khi quên 1 liều thuốc Cotrimoxazole 400/80?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản thuốc Cotrimoxazole 400/80
Để nơi khô ráo, tránh ánh nắng.
Dược sĩ Nguyễn Trang
Nội dung đã được kiểm duyệt
Có kinh nghiệm trên nhiều năm trong lĩnh vực Dược phẩm, là dược sĩ hướng dẫn và tư vấn sử dụng thuốc một cách an toàn, hiệu quả, hướng đến chăm sóc tốt nhất cho mọi người. Hiện tại, chị là dược sĩ phụ trách chuyên môn và cũng là chủ Nhà Thuốc Smart Pharma - Vinhomes Gardenia
Sản phẩm nổi bật
Sản phẩm cùng thương hiệu
Không có bình luận nào
Chưa có đánh giá nào.