Thuốc Cimetidine MKP 200mg trị đau dạ dày ( Hộp 10 vỉ x 10 viên)

Liên hệ

Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu Hoa Linh Lipa Pharmaceuticals Ltd. Mekophar PT Konimex
Thành phần Cimetidin ,

Thuốc Cimetidin MKP 200mg được chỉ định để điều trị loét dạ dày tá tràng, viêm thực quản ăn mòn, trào ngược dạ dày

 
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

Thuốc Cimetidine MKP 200mg là thuốc gì?

Thành phần: Thuốc Cimetidin MKP 200mg có chứa các thành phần chính bao gồm: Cimetidine có hàm lượng 200 mg.

Dạng bào chế: Thuốc được bào chế dạng viên nén.

Thuốc Cimetidine MKP 200mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

  • Sản phẩm hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 0986611498 1800646866. Địa chỉ: SH09, Chung cư Moonlight I, Khu đô thị An Lạc Green Symphony, Vân Canh, Hoài Đức, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)
  • Giá của sản phẩm trên thị trường khoảng: 99.000đ/ Hộp. Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Thuốc Cimetidine MKP 200mg dùng cho những ai?

Chỉ định:

Thuốc Cimetidin MKP 200mg được dùng trong:

Hỗ trợ điều trị cho các bệnh nhân đang bị viêm loét dạ dày tá tràng ở giai đoạn tiến triển.

Hỗ trợ điều trị cho người gặp tình trạng loét tá tràng ( khi ổ loét đã lành).

Sử dụng thuốc cho bệnh nhân đau u tuyến nội tiết.

Điều trị dự phòng cho bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa do viêm loét dạ dày tá tràng, viêm loét thực quản.

Hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân bị trào ngược dà dày thực quản.

Chỉ định cho bệnh nhân mắc hội chứng Zollinger - Ellison.

Dược lực học

 Cimetidin là một chất đối kháng thụ thể histamine H 2 có tác dụng ức chế sản xuất acid dạ dày, được sử dụng trong điều trị chứng ợ nóng và loét dạ dày. 

Dược động học

  • Hấp thu: sinh khả dụng tuyệt đối của cimetidine ở những bệnh nhân khỏe mạnh là khoảng 60% và là 70% ở những bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng. 
  • Phân bố: Thể tích phân bố của cimetidin là khoảng 1 L/kg. 
  • Chuyển hóa: cimetidin sulfoxid là chất chuyển hóa chính của cimetidin, ngoài ra còn có nhóm methyl hydroxyl hóa trên vòng imidazole. 
  • Thải trừ: Phần lớn thuốc gốc (58-77%) được thải trừ dưới dạng không đổi qua nước tiểu. 

Liều dùng và cách dùng Thuốc Cimetidine MKP 200mg như thế nào để hiệu quả?

Liều dùng:

Liều dùng điều trị cho người lớn : mỗi lần dùng 1-2 viên, mỗi ngày dùng từ 2 cho đến 3 lần.

Liều dùng điều trị cho trẻ em: mỗi ngày dùng 20-25 mg/ kg, chia làm 2-3 lần trong ngày.

Cách dùng:

Thuốc được bào chế dạng viên nén nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống.

Uống thuốc với 1 cốc nước đầy nguội. Nên uống thuốc nguyên viên, không nhai, bẻ gãy thuốc trước khi sử dụng.

Nên uống thuốc sau bữa ăn khoảng 1 tiếng.

Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh cần tuân theo hướng dẫn chỉ định của bác sĩ, không tự ý điều chỉnh liều dùng thuốc để đạt được mong muốn của bản thân.

Không sử dụng Thuốc Cimetidine MKP 200mg khi nào?

Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc cho các trường hợp:

Không sử dụng thuốc Cimetidin MKP 200mg cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.

Phụ nữ đang hoặc có thể mang thai.

Phụ nữ đang cho con bú.

Sử dụng Thuốc Cimetidine MKP 200mg có tác dụng phụ gì không?

Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Cimetidin MKP 200mg cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn:

  • Hoa mắt chóng mặt đau đầu.
  • Mệt mỏi, suy nhược cơ thể.
  • Hồng ban đa dạng.
  • Sốt.
  • Đau nhức cơ xương khớp.
  • Rối loạn nhịp tim: chậm nhịp, block tim.
  • Viêm thận kẽ.
  • Suy giảm chức năng gan 

Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu bệnh nhân thấy xuất hiện các tác dụng phụ đã nêu trên hoặc bất kì triệu chứng bất thường nào thì nên đến trung tâm cơ sở y tế gần đó nhất để nhận được sự tư vấn của bác sĩ điều trị, dược sĩ tư vấn và nhân viên y tế.

Khi sử dụng Thuốc Cimetidine MKP 200mg phải lưu ý những gì?

Người bệnh khi sử dụng thuốc cần chú ý một số trường hợp như sau:

Thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân đái tháo đường.

Thận trọng khi dùng thuốc này với bệnh nhân gặp tình trạng hen suyễn hoặc viêm phổi mạn.

Cân nhắc khi điều trị bằng thuốc này cho người suy giảm hệ thống miễn dịch.

Theo dõi kĩ đối tượng suy giảm chức năng gan và thận.

Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này cho người lái xe hoặc vận hành máy móc nặng vì thuốc ảnh hưởng tới hệ thần kinh.

Thuốc Cimetidine MKP 200mg có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?

Thận trọng khi sử dụng thuốc Cimetidin MKP 200mg cho phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú, tốt nhất nên hỏi ý kiến của bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ tư vấn trước khi quyết định sử dụng thuốc.

Người lái xe, vận hành máy móc có nên dùng Thuốc Cimetidine MKP 200mg không?

Chưa có báo cáo

Các tương tác thường gặp khi dùng Thuốc Cimetidine MKP 200mg  

Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Cimetidin MKP 200mg với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác làm ảnh hưởng tới Sinh khả dụng,khả năng hấp thu phân bố, tốc độ chuyển hóa của thuốc như: 

  • Thuốc điều trị đái tháo đường Metformin.
  • Thuốc chống đông máu Wafarin.
  • Thuốc gây tê Lidocain.
  • Thuốc tim mạch Quinidin.
  • Thuốc ức chế beta Propranolol.
  • Thuốc chẹn kênh Ca Nifedipin.
  • Trong thời gian điều trị, bệnh nhân cần hạn chế tối đa các loại thức ăn hay đồ uống có chứa cồn hoặc chất kích thích.

Bệnh nhân nên liệt kê đầy đủ các thuốc điều trị, vitamin, thảo dược, viên uống hỗ trợ và thực phẩm chức năng mình đang sử dụng trong thời gian gần đây để bác sĩ, dược sĩ có thể biết và tư vấn chính xác tránh các tương tác thuốc không có lợi cho bệnh nhân.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát có nhiệt độ không quá 30 độ C.

Để xa tầm với trẻ em tránh trường hợp chúng có thể nghịch và vô tình uống phải.

Trong quá trình điều trị, bệnh nhân không tự ý dừng thuốc hay thay đổi liều mà phải tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định.