Thuốc Cedetamin trị viêm mũi dị ứng, mày đay (2 vỉ x 15 viên)

(đánh giá) Đã bán 0

Liên hệ

Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 2 Vỉ x 15 Viên
Thương hiệu Khánh Hòa
Thành phần Betamethasone , Chlorpheniramine ,

Cedetamin 2mg của Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa, thành phần chính Betamethason, Cedetamin điều trị viêm mũi dị ứng, nổi mề đay, hen phế quản mãn, viêm lách do dị ứng, phản ứng phản vệ với thuốc, viêm da dị ứng, chàm, viêm da do tiếp xúc, viêm kết mạc dị ứng.

 

Sản phẩm đang được chú ý, có 96 người đang xem

Xem gian hàng thương hiệu

Khánh Hòa

Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

1. Thuốc Cedetamin 2mg là thuốc gì?

Cedetamin 2mg của Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa, thành phần chính Betamethason, Cedetamin điều trị viêm mũi dị ứng, nổi mề đay, hen phế quản mãn, viêm lách do dị ứng, phản ứng phản vệ với thuốc, viêm da dị ứng, chàm, viêm da do tiếp xúc, viêm kết mạc dị ứng.

2. Thuốc Cedetamin 2mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Sản phẩm Cedetamin 2mg hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 09812424451800646866. Địa chỉ: SO08 A2 Vinhomes Gardenia Hàm Nghi, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)

Giá của sản phẩm Cedetamin 2mg trên thị trường khoảng: 10.050đ/ Hộp. Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

3. Thuốc Cedetamin 2mg có tác dụng gì?

Cedetamin 2mg có tác dụng làm nhẹ bớt triệu chứng của viêm mũi và viêm kết mạc dị ứng do giải phóng histamin. Cedetamin 2mg còn có tác dụng chống ngứa và nỗi mày đay liên quan đến histamin.

4. Thuốc Cedetamin 2mg dùng cho những ai?

Thuốc Cedetamin 2mg 2X15 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm khi điều trị thất bại bằng kháng histamin đơn độc hoặc corticosteroid tại chỗ; điều trị triệu chứng mày đay cấp tính trong thời gian ngắn (tối đa 10 ngày).

5. Liều dùng và cách dùng thuốc Cedetamin 2mg như thế nào để hiệu quả?

Cách dùng

Thuốc kê đơn, dùng theo chỉ định của thầy thuốc. Dùng đường uống.

Liều dùng

Liều dùng: Dành cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x3 - 4 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 1 viên/lần, uống 1 lần vào buổi sáng và một lần vào buổi tối.

Liều thấp nhất có thể giảm xuống 1 viên mỗi 2 ngày và giảm liều một cách từ từ.

Thời gian thông thường điều trị mày đay cấp tính không quá 10 ngày, khi ngừng cũng phải giảm liều từ từ.

Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc Cedetamin sau khi sử dụng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

6. Không sử dụng thuốc Cedetamin 2mg khi nào?

Thuốc Cedetamin 2mg 2X15 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Do thành phần có betamethasone nên chống chỉ định
  • Bệnh nhiễm khuẩn.
  • Một số bệnh virus: Viêm gan, herpes, thủy đậu, zona.
  • Tình trạng rối loạn tâm thần không kiểm soát.
  • Do thành phần có dexchlorpheniramine maleate nên chống chỉ định
  • Có nguy cơ bị bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.
  • Có nguy cơ bị glaucom góc đóng.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi
  • Phụ nữ cho con bú
  • Dùng chung với thuốc chống loạn nhịp vì có thể gây xoắn đỉnh.

7. Sử dụng thuốc Cedetamin 2mg có tác dụng phụ gì không?

Khi sử dụng thuốc Cedetamin 2mg 2X15, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Do betamethasone: Các tác dụng không mong muốn của betamethasone liên quan cả đến liều và thời gian điều trị.

Thường gặp: ADR> 1/100

  • Chuyển hóa: Mất kali, giữ natri, giữ nước
  • Nội tiết: Kinh nguyệt thất thường, phát triển hội chứng dạng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường.

Cơ xương: Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn.

Ít gặp: 1/1000<ADR<1/100

  • Tâm thần: Sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ.
  • Mắt: Glaucom, đục thủy tinh thể, mờ mắt.
  • Tiêu hóa: Loét dạ dày và có thể sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy, chướng bụng, viêm loét thực quản.

Hiếm gặp: ADR<1/1000

  • Da: Viêm da dị ứng, mày đay, mụn trứng cá, ban xuất huyết, bầm tím, phù thần kinh mạch.
  • Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ lành tính, co giật.
  • Tuần hoàn: Tăng huyết áp động mạch, suy tim sung huyết.
  • Khác: Các phản ứng dụng phản vệ hoặc quá mẫn và giảm huyết áp hoặc tương tự sốc.

Do dexchlorpheniramine maleate:

Thường gặp: 1/100<ADR<1/10

  • Tiêu hóa: Đau bụng, táo bón.
  • Tiết niệu: Tiểu khó, nguy cơ bị tiểu.
  • Thần kinh: Buồn ngủ, nhất là vào thời gian điều trị ban đầu, mất ngủ, chóng mặt, giảm trí nhớ hay tập trung (thường gặp ở người già), rối loạn tâm thần, ảo giác.
  • Tuần hoàn: Tim đập nhanh, hạ huyết áp thế đứng.
  • Khác: Khô miệng, niêm mạc, mũi, họng.

Ít gặp: 1/100<ADR<1/1000

  • Thần kinh: Căng thẳng, kích động, mất ngủ.
  • Da: Ban đỏ, chàm, ngứa, mề đay, phù.

Hiếm gặp: 1/1000<ADR<1/10000

  • Khác: Phù mạch, sốc phản vệ
  • Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Đa số các tác dụng không mong muốn thường có thể phục hồi hoặc giảm thiểu bằng cách giảm liều; cách này thường ưa dùng hơn là ngưng thuốc.

Dùng kèm với thức ăn hạn chế được chứng khó tiêu, phải hạn chế dùng natri và bổ sung kali trong quá trình điều trị. Vì corticosteroid làm tăng dị hóa protein, nên cần thiết phải tăng khẩu phần protein trong quá trình điều trị kéo dài.

Dùng calci và vitamin D có thể giảm nguy cơ loãng xương do corticosteroid gây nên trong quá trình điều trị kéo dài.

Những người có tiền sử hoặc có yếu tố nguy cơ loét dạ dày phải được điều trị dự phòng bằng thuốc chống loét. Người bệnh đang dùng corticosteroid mà thiếu máu thì cần nghĩ đến nguyên nhân có thể do chảy máu dạ dày.

8. Khi sử dụng thuốc Cedetamin 2mg phải lưu ý những gì?

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

9. Thuốc Cedetamin 2mg có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?

Thời kỳ mang thai

Sử dụng corticosteroid khi mang thai hoặc người có khả năng mang thai phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phối hoặc thai nhi.

Vì khả năng ức chế vỏ thượng thận ở trẻ mới đẻ do mẹ đã dùng corticosteroid kéo dài, nên khi kê đơn corticosteroid phải cân nhắc giữa nhu cầu của người mẹ và nguy cơ cho thai nhi. Trẻ sơ sinh mà mẹ đẻ dùng liều corticosteroid đáng kể trong thời kỳ mang thai phải được theo dõi cẩn thận về các dấu hiệu giảm chức năng tuyến thượng thận.

Thời kỳ cho con bú

Betamethasone bài xuất vào sữa mẹ và có thể có hại cho trẻ nhỏ vì thuốc có thể ức chế sự phát triển và gây các tác dụng không mong muốn khác, ví dụ giảm chức năng tuyến thượng thận. Dexchlorpheniramine có thể qua sữa mẹ, do có tính chất an thần nên chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú.

10.  Người lái xe, vận hành máy móc có nên dùng thuốc Cedetamin 2mg không?

Chưa có nghiên cứu.

11.  Các tương tác thường gặp khi dùng thuốc Cedetamin 2mg

Thuốc Cedetamin chứa hai hoạt chất là betamethasone và dexchlorpheniramine maleate.

Liên quan đến betamethasone

Paracetamol: Corticosteroid cảm ứng các enzym gan, có thể làm tăng tạo thành một chất chuyển hóa của paracetamol độc đối với gan. Do vậy, khi corticosteroid được dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc kéo dài sẽ làm tăng nguy cơ gây độc cho gan.

Dùng đồng thời với thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể làm tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra.

Dùng đồng thời với các thuốc chống đái tháo đường dạng uống hoặc insulin có thể làm tăng nồng độ glucose huyết, nên cần thiết phải điều chỉnh liều của một hoặc cả hai thuốc khi dùng đồng thời, có thể cũng cần phải điều chỉnh lại liều của thuốc hạ đường huyết sau khi ngừng liệu pháp glucocorticoid.

Glycosid digitalis: Dùng đồng thời với betamethasone có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.

Dùng đồng thời với phenobarbital, phenytoin, rifampicine hay ephedrine có thể làm tăng chuyển hoá corticosteroid, và do đó giảm tác dụng điều trị.

Người bệnh dùng cả corticosteroid và estrogen phải được theo dõi về tác dụng quá mức của corticosteroid vì estrogen có thể làm thay đổi chuyển hóa và mức liên kết protein của glucocorticoid, dẫn đến giảm độ thanh thải, tăng nửa đời thải trừ, tăng tác dụng điều trị và độc tính của glucocorticoid.

Dùng đồng thời betamethasone với những thuốc chống đông thuộc loại coumarine có thể làm tăng hay giảm tác dụng chống đông, có thể cần phải điều chỉnh liều.

Tác dụng phối hợp của thuốc chống viêm không steroid hoặc rượu với glucocorticoid có thể dẫn đến tăng xuất hiện hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa. Corticosteroid có thể làm tăng nồng độ salicylat trong máu. Phải thận trọng khi dùng phối hợp với aspirin trong trường hợp giảm prothrombin huyết.

Khi dùng betamethasone có thể làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của các thuốc ức chế cholinesterase, amphotericin B, cyclosporin, lợi niệu quai, natalizumab, lợi niệu nhóm thiazid.

Ngược lại, một số thuốc khi dùng cũng sẽ làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của betamethasone như: Các thuốc chống nấm thuộc dẫn xuất azol, các thuốc chẹn kênh calci, kháng sinh nhóm quinolon, macrolid, trastuzumab.

Liên quan đến dexchlorpheniramine maleate.

Thuốc ức chế monoamine oxidase (IMAO) kéo dài và làm tăng tác dụng của các thuốc kháng histamin; có thể gây chứng hạ huyết áp trầm trọng.

Dùng đồng thời dexchlorpheniramine maleate với rượu, thuốc chống trầm cảm loại tricyclique, barbiturate hay những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương có thể làm tăng tác dụng an thần của dexchlorpheniramine.

Dexchlorpheniramine maleate ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.

12.  Làm gì khi dùng quá liều thuốc Cedetamin 2mg?

Triệu chứng: Chóng mặt, ù tai, mất điều hoà, hạ huyết áp, co giật, trụy tim mạch, hôn mê. Loạn tâm thần, suy thượng thận, yếu cơ.

Xử trí: Gây nôn hoặc rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

13. Làm gì khi quên 1 liều thuốc Cedetamin 2mg?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

14.  Bảo quản thuốc Cedetamin 2mg

Để nơi khô ráo, tránh ánh nắng. 

Danh mục:
Thương hiệu:

Sản phẩm nổi bật

Đánh giá Thuốc Cedetamin trị viêm mũi dị ứng, mày đay (2 vỉ x 15 viên)
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc Cedetamin trị viêm mũi dị ứng, mày đay (2 vỉ x 15 viên)
0 ký tự (Tối thiểu 10)

Chưa có đánh giá nào.

Hỏi đáp

Không có bình luận nào