Thuốc bột pha tiêm Ampicillin 1g Mekophar điều trị nhiễm khuẩn (1g)

(đánh giá) Đã bán 0

Liên hệ

Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 50 lọ x 1 gam
Thương hiệu Mekophar
Thành phần Ampicillin ,

Ampicillin là sản phẩm của Công ty Cổ phần Hoá dược phẩm Mekophar thành phần chính Ampicillin, có tác dụng viêm đường hô hấp, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản mạn tính bộc phát và viêm nắp thanh quản, viêm màng não, bệnh nhiễm Listeria vì vi khuẩn Listeria monocytogenes rất nhạy cảm với Ampicillin.

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Sản phẩm đang được chú ý, có 50 người đang xem
Mekophar

Xem gian hàng thương hiệu

Mekophar

Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

Thuốc Ampicillin 1g là thuốc gì?

Ampicillin là sản phẩm của Công ty Cổ phần Hoá dược phẩm Mekophar thành phần chính Ampicillin, có tác dụng viêm đường hô hấp, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản mạn tính bộc phát và viêm nắp thanh quản, viêm màng não, bệnh nhiễm Listeria vì vi khuẩn Listeria monocytogenes rất nhạy cảm với Ampicillin.

Thuốc Ampicillin 1g mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Sản phẩm Ampicillin 1g hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 09812424451800646866. Địa chỉ: SO08 A2 Vinhomes Gardenia Hàm Nghi, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)

Giá của sản phẩm Ampicillin 1g trên thị trường khoảng: 33.000đ/ Hộp. Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Thuốc Ampicillin 1g dùng cho những ai?

Ampicillin chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Viêm đường hô hấp trên do Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae.
  • Viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản mạn tính bộc phát và viêm nắp thanh quản do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
  • Viêm màng não do Meningococcus, PneumococcusHaemophilus influenza.
  • Bệnh nhiễm Listeria vì vi khuẩn Listeria monocytogenes rất nhạy cảm với Ampicillin.

Liều dùng và cách dùng thuốc Ampicillin 1g như thế nào để hiệu quả?

 Cách dùng

Thuốc dùng tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

Liều dùng

Liều đề nghị:

Người lớn: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch gián đoạn thật chậm từ 3 – 6 phút, 0,5 – 2g/lần, 4 – 6 giờ/lần hoặc truyền tĩnh mạch.

Điều trị nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm màng não nhiễm khuẩn: 8 – 14g hoặc 150 – 200mg/kg, tiêm làm nhiều lần cách nhau 3 – 4 giờ/lần. Đối với điều trị khởi đầu trong nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm màng não nhiễm khuẩn phải tiêm tĩnh mạch ít nhất 3 ngày và sau đó có thể tiêm bắp.

Trẻ em:

Điều trị nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm màng não nhiễm khuẩn: 100 – 200mg/kg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ cách 3 – 4 giờ/lần, bắt đầu bằng tiêm tĩnh mạch trong 3 ngày và tiếp tục bằng tiêm bắp.

Đối với nhiễm khuẩn ngoài viêm màng não:

  • Trẻ sơ sinh ≤ 1 tuần tuổi: 25mg/kg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 12 giờ/lần (đối với trẻ cân nặng ≤ 2kg thể trọng) hoặc 8 giờ/lần (đối với trẻ trên 2 kg thể trọng)
  • Trẻ sơ sinh trên 1 tuần tuổi: 25mg/kg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, cách 8 giờ/lần (đối với trẻ cân nặng ≤ 2kg thể trọng) hoặc 6 giờ/lần (đối với trẻ trên 2 kg thể trọng)

Đối với viêm màng não ở trẻ dưới 2 tháng tuổi, liều tĩnh mạch: 100– 300 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần phối hợp với Gentamicin tiêm bắp.

Bệnh nhân suy thận:

Độ thanh thải creatinin ≥ 30ml/phút: Dùng liều thông thường ở người lớn.

Độ thanh thải creatinin ≤ 10ml/phút: Dùng liều thông thường cách 8 giờ/lần.

Người bệnh chạy thận nhân tạo phải dùng thêm 1 liều Ampicillin sau mỗi thời gian thẩm tích.

Thời gian điều trị: Phụ thuộc vào loại và mức độ nặng của nhiễm khuẩn. Đối với đa số nhiễm khuẩn tiếp tục điều trị ít nhất 48 – 72 giờ sau khi người bệnh hết triệu chứng.

Tiêm bắp: Hòa tan 1 g Ampicillin với 3,5ml nước cất pha tiêm.

Tiêm tĩnh mạch/ tiêm truyền tĩnh mạch: Hòa tan 1g Ampicillin với 5 – 10ml nước cất pha tiêm.

Dung dịch đã pha tiêm chậm trong ít nhất 3 – 5 phút với mỗi liều 250 – 500mg, trong ít nhất 10 – 15 phút với liều 1g. Ampicillin có thể thêm vào dung dịch tiêm, tiêm truyền với độ pha loãng phù hợp.

Độ ổn định và tương hợp:

Ampicillin kém bền trong dung dịch glucose hoặc các carbonhydrate khác. Không nên pha chung dung dịch có Ampicillin với các chế phẩm của máu hoặc dung dịch đạm thủy phân. Do tương kỵ, không nên pha trộn Ampicillin trong cùng 1 vật chứa với Aminoglycoside.

Dung dịch tiêm Ampicillin sodium phải tiêm ngay lập tức sau khi pha và không được để đóng băng.

Thời gian sử dụng các dung dịch đã pha loãng khác nhau để truyền tĩnh mạch như sau:

Dung môi pha loãng

Nồng độ Ampicillin

Thời gian dùng

25oC

4oC

   

Nước vô khuẩn pha tiêm

đến 10mg/ml

4 giờ

36 giờ

Sodium chloride

đến 10mg/ml

4 giờ

36 giờ

Lactat ringer

đến 10mg/ml

4 giờ

12 giờ

Ampicillin sodium tương kỵ với Aminosid, các Tetracycline, các loại kháng sinh khác bao gồm Amphotericin, Clindamycin phosphate, Erythromycin lactobionate, Lincomycin hydrochloride, Metronidazole và Polymyxin B sulfate.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Không sử dụng thuốc Ampicillin 1g khi nào?

Thuốc Ampicillin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Sử dụng thuốc Ampicillin 1g có tác dụng phụ gì không?

Các tác dụng không mong muốn khi dùng Ampicillin:

Thường gặp: Tiêu chảy, mẫn đỏ (ngoại ban).

Ít gặp: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt, viêm lưỡi, viêm miệng, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, tiêu chảy, mày đay.

Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, viêm da tróc vẩy và ban đỏ đa dạng. Phản ứng dị ứng ở da kiểu “ban muộn”.

Hướng dẫn cách xử trí tác dụng không mong muốn:

Nếu thời gian điều trị lâu dài, phải định kỳ kiểm tra gan, thận.

Phải điều tra kỹ lưỡng xem trước đây người bệnh có dị ứng với Penicillin, Cephalosporine và các tác nhân dị ứng khác không. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như: Mày đay, sốc phản vệ, hội chứng Stevens Johnson thì phải ngừng ngay biện pháp Ampicillin và chỉ định điều trị lập tức bằng Epinephrine (adrenaline) và không bao giờ được điều trị lại bằng Penicillin và Cephalosporine nữa.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Khi sử dụng thuốc Ampicillin 1g phải lưu ý những gì?

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.

Thuốc Ampicillin 1g có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?

Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú có thể sử dụng thuốc với liều điều trị bình thường.

Người lái xe, vận hành máy móc có nên dùng thuốc Ampicillin 1g không?

Chưa có dữ liệu.

Các tương tác thường gặp khi dùng thuốc Ampicillin 1g

Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ.

Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

Làm gì khi dùng quá liều thuốc Ampicillin 1g ?

Các phản ứng thần kinh, kể cả co giật có thể xuất hiện khi nồng độ b– lactam cao trong dịch não tủy.

Cách xử trí: Ampicillin có thể được loại ra khỏi tuần hoàn chung bằng thẩm phân máu.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều thuốc Ampicillin 1g? 

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản thuốc Ampicillin 1g

Để nơi khô ráo, tránh ánh nắng. 

Danh mục:
Thương hiệu:
Thương hiệu

Sản phẩm nổi bật

Đánh giá Thuốc bột pha tiêm Ampicillin 1g Mekophar điều trị nhiễm khuẩn (1g)
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc bột pha tiêm Ampicillin 1g Mekophar điều trị nhiễm khuẩn (1g)
0 ký tự (Tối thiểu 10)

Chưa có đánh giá nào.

Hỏi đáp

Không có bình luận nào