Thuốc bột Kalira điều trị tăng kali trong máu do suy thận Kalira ( Hộp 20 gói)

Liên hệ

Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 20 gói
Thương hiệu CPC1 HN
Thành phần Calci polystyren sulfonat ,

Thuốc Kalira 5g được chỉ định để điều trị tình trạng tăng Kali máu liên quan đến vô niệu.

 
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

Thuốc bột Kalira là gì?

Thành phần: 1 gói Kalira 5000mg chứa:

Calcium polystyren sulfonate 5g

Tá dược: không có

Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch

Thuốc bột Kalira mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

  • Sản phẩm hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 0986611498 1800646866. Địa chỉ: SH09, Chung cư Moonlight I, Khu đô thị An Lạc Green Symphony, Vân Canh, Hoài Đức, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)
  • Giá của sản phẩm trên thị trường khoảng: 360.000đ/ Hộp. Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Thuốc bột Kalira dùng cho những ai?

Chỉ định:

Điều trị tình trạng tăng Kali máu liên quan đến trường hợp vô niệu hoặc thiểu niệu nghiêm trọng.

Điều trị tình trạng tăng Kali máu ở đối tượng cần lọc máu, lọc máu thường xuyên hay đối tượng chạy thận nhân tạo dài ngày.

Liều dùng và cách dùng Thuốc bột Kalira như thế nào để hiệu quả?

Đối tượng Liều dùng Cách dùng
Người trưởng thành, bao gồm cả người già

Đường uống

Liều thông thường 15g, chia 3-4 lần/ngày.

Có thể pha bột với một ít nước hoặc siro để tạo hỗn dịch 

Nên uống thuốc trước tối thiểu 3 giờ hoặc sau khi uống thuốc khác.

Đối tượng viêm dạ dày nên uống trước hoặc sau 6 giờ

Đường trực tràng

Liều dùng: 30 g/ngày

Hòa 30 g/150 ml nước hoặc dextrose 10%

Giữ Kalira trong trực tràng tối thiểu 9 giờ. Sau đó loại bỏ Kalira khỏi trực tràng

Trẻ em

Đường uống

Tăng kali máu cấp: Liều khởi đầu mỗi ngày dùng 1 g/kg chia nhiều lần. 

Điều trị duy trì: mỗi ngày 0,5 g/kg chia nhiều lần. 

Dùng đường uống

Có thể dùng với nước, Mật Ong hoặc đồ uống khác (không dùng đồ uống có hàm lượng kali cao).

Đường trực tràng

Sử dụng khi không uống được

Pha thuốc Kalira với tỷ lệ 1 g/ 5ml nước hay dung dich dextrose 10%).

Giữ Kalira trong trực tràng tối thiểu 9 giờ. Sau đó loại bỏ Kalira khỏi trực tràng

Trẻ sơ sinh Trẻ sơ sinh không dùng đường uống  

Trẻ sơ sinh dùng đường trực tràng.

Liều hiệu quả 0,5 g/kg đến 1 g/kg

Pha thuốc Kalira với tỷ lệ 1 g/ 5ml nước hay dung dich dextrose 10%).

Giữ Kalira trong trực tràng tối thiểu 9 giờ. Sau đó loại bỏ Kalira khỏi trực tràng. 

Không sử dụng Thuốc bột Kalira khi nào?

Không dùng thuốc Kalira gói cho người:

  • Có mức kali máu dưới 5 mm/lit
  • Tăng calci máu 
  • Đã từng quá mẫn với Nhựa polystyren sulfonat
  • Bệnh tắc ruột
  • Trẻ sơ sinh nếu uống 
  • Trẻ sơ sinh có chức năng vận động của ruột giảm
  • Quá mẫn với thành phần nào của Kalira 

Sử dụng Thuốc bột Kalira có tác dụng phụ gì không?

Tác dụng phụ Thường gặp Hiếm gặp Rất hiếm Không phổ biến
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
  • Tăng calci máu
  • Hạ kali máu
  • Hạ magnesi máu
     
Rối loạn tiêu hóa Buồn nôn, nôn Tắc ruột   
  • Táo bón 
  • Tiêu chảy
  • Tắc ruột
  • Loét dạ dày
  • Hoại tử đại tràng 
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất    
  • Viêm phế quản cấp 
  • Viêm phế quản phổi 
 
Chảy máu trực tràng ở trẻ sinh non hay sơ sinh        

Xử trí ADR

Không dùng Calcium Polystyrene sulfonate cho trẻ sơ sinh hay người có đường ruột suy giảm hoặc đường ruột tắc nghẽn. 

Dừng Kalira 5g nếu táo bón phát triển

Không dùng thuốc nhuận tràng chứa magie

Cần theo dõi điện giải cho người dùng calcium polystyren sulfonat.

Khi dùng biện pháp thụt polystyren sulfonat chú ý đảm bảo loại bỏ hết nhựa sau dùng.

Khi sử dụng Thuốc bột Kalira phải lưu ý những gì?

Thận trọng khi dùng Kalira với Sorbitol do có thể gây hẹp Đường tiêu hóa hay thiếu máu cục bộ đường ruột thậm chí là hoại từ và thủng ruột

Thận trọng khi dùng Kalira cho trường hợp tăng kali máu.

Được biết rằng Calcium polystyren sulfonat không phải là chất trao đổi kali một cách chọn lọc hoàn toàn nên trong khi dùng có thể tăng magnesi và hoặc tăng calci máu vì vậy nên theo dõi tốt điện giải trong khi dùng Kalira.

Chú ý dừng thuốc nếu người bệnh bị táo bón nặng.

Không nên dùng calcium polystyren sulfonat bằng đường uống.

Thuốc bột Kalira có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?

Phụ nữ đang có thai hoặc đang cho con bú: cân nhắc lợi ích và rủi ro trước khi dùng Kalira.

Người lái xe, vận hành máy móc có nên dùng Thuốc bột Kalira không?

Không ảnh hưởng

Các tương tác thường gặp khi dùng Thuốc bột Kalira

Sorbitl: gây hoại tử ruột và ảnh hưởng nghiêm trọng đến tiêu hóa

Tác nhân trao đổi cation: giảm khả năng gắn kali của nhựa calcium.

Thuốc antacid và nhuận tràng chứa cation: không hấp thu được. 

Nhôm hydroxid: Tắc ruột 

Các thuốc giống digitalia: tăng độc tính trên tim, tăng rối loạn nhịp thất và phân ly nút nhĩ thất Lithium làm giảm hấp thụ của lithium

Levothyroxin làm giảm hấp thu của levothyroxin

Làm gì khi quên 1 liều Thuốc bột Kalira

Triệu chứng

  • Hạ kali máu 
  • Kích thích
  • Mơ hồ 
  • Quá trình suy nghĩ bị chậm lại 
  • Yếu cơ 
  • Tăng phản xạ 
  • Có thể liệt. 
  • Khó thở
  • Loạn nhịp tim. 

Xử trí:

Loại bỏ nhựa khỏi đường tiêu hóa, có thể dùng các thuốc nhuận tràng hoặc dùng biện pháp thụt thích hợp.

Bảo quản

Trong hộp kín, tránh ánh sáng, dưới 30°C.

Danh mục: Thương hiệu:
Thương hiệu:
Thương hiệu