Thuốc Augxicine 625 điều trị nhiễm khuẩn (4 vỉ x 7 viên)

(đánh giá) Đã bán 0

Liên hệ

Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
Thương hiệu Vidipha
Thành phần Acid Clavulanic , Amoxicillin ,

Augxicine 625 là sản phẩm của công ty Dược Phẩm Trung Ương Vidipha, thành phần chính Amoxicillin (dưới dạng amoxicillin trihydrate). Thuốc được chỉ định để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Sản phẩm đang được chú ý, có 74 người đang xem

Xem gian hàng thương hiệu

Vidipha

Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

Thuốc Augxicine 625 là thuốc gì?

Thành phần của Thuốc Augxicine

Thành phần cho 1 viên

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Clavulanic acid

125mg

Amoxicilina

500mg

Thuốc Augxicine 625 mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

  • Thuốc Augxicine 625 hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 0981242445 – 1800646866. Địa chỉ: SO08 A2 Vinhomes Gardenia Hàm Nghi, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)
  • Giá của thuốc Augxicine 625 trên thị trường khoảng: 180.000đ/ Hộp. Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Thuốc Augxicine 625 dùng cho những ai?

Chỉ định

Thuốc được dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm như:

  • Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H.influenzae và Branhamella catarrbalis sản sinh betalactamase. Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.
  • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục bởi các chủng E.Coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh betalactamase: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận, nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
  • Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.

Dược lực học

  • moxicillin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta - lactam có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi eta-lactam khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì amoxicillin rất dễ bị phá hủy bởi beta - lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chủng Enterobacteriaceae và Haemophilus influenzae).
  • Acid clavulanic do sự lên men của Streptomyces clavuligerus, có cấu trúc beta - lactam gần giống với penicilin, có khả năng ức chế beta - lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các beta - lactamase truyền qua plasmid gây kháng penicilin và các cephalosporin.
  • Pseudomonas aeruginosa, Proteus morganii và rettgeri, một số chủng Enterobacter và Providentia kháng thuốc, và cả tụ cầu kháng methicillin cũng kháng thuốc này. Bản thân acid clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu.
  • Acid clavulanic giúp cho amoxicillin không bị beta - lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicillin một cách hiệu quả với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicillin, kháng các penicilin khác và các cephalosporin.
  • Có thể coi amoxicillin và clavulanate là thuốc diệt khuẩn đối với các Pneumococcus, các Streptococcus beta tan máu, Staphylococcus (chủng nhạy cảm với penicilin không bị ảnh hưởng của penicilinase), Haemophilus influenzae và Branhamella catarrhalis kể cả những chủng sản sinh mạnh beta - lactamase. Tóm lại phổ diệt khuẩn của thuốc bao gồm:

Vi khuẩn Gram dương:

  • Loại hiếu khí: Streptococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Staphylococcus aureus, Corynebacterium, Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes.
  • Loại yếm khí: Các loài Clostridium, Peptococcus, Peptostreptococcus.

Vi khuẩn Gram âm:

  • Loại hiếu khí: Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, các loài Klebsiella, Salmonella, Shigella, Bordetella, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Vibrio cholerae, Pasteurella multocida.
  • Loại yếm khí: Các loài Bacteroides kể cả B.fragilis.

Dược động học

  • Amoxicillin và clavulanate đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Nồng độ của hai chất này trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 - 2 giờ uống thuốc. Với liều 250mg (hay 500mg) sẽ có 5 microgam/ml (hay 8 - 9 microgam/ml) amoxicillin và khoảng 3 microgam/ml acid clavulanic trong huyết thanh. Sau một giờ uống 20mg/kg amoxicillin + 5mg/kg acid clavulanic, sẽ có trung bình 8,7 microgam/ml amoxicillin và 3,0 microgam/ml acid clavulanic trong huyết thanh. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn.
  • Khả dụng sinh học đường uống của amoxicillin là 90% và của acid clavulanic là 75%. Nửa đời sinh học của amoxicillin trong huyết thanh là 1 - 2 giờ và của acid clavulanic là khoảng 1 giờ.
  • 55% - 70% amoxicillin và 30 - 40% acid clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động. Probenecid kéo dài thời gian đào thải của amoxicillin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của acid clavulanic.

Liều dùng và cách dùng thuốc Augxicine 625 như thế nào để hiệu quả?

Cách dùng

  • Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày - ruột.
  • Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.

Liều dùng

Người lớn:

  • Đối với nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp: 1 viên 500mg cách 8 giờ/lần, trong 5 ngày.
  • Liều trẻ em từ 40 kg trở lên: Uống theo liều người lớn.
  • Trẻ em dưới 40 kg cân nặng: Không thích hợp dùng dạng bào chế này.

Suy thận:

  • Khi có tổn thương thận, phải thay đổi liều và/hoặc số lần cho thuốc để đáp ứng với tổn thương thận.
  • Nếu độ thanh thải creatinin lớn hơn 30ml/phút: Liều không cần thay đổi. Nếu độ thanh thải creatinin 15 - 30ml/phút: liều thông thường cho cách nhau 12 -18 giờ/lần. Nếu độ thanh thải creatinin 5 - 15ml/phút, liều thông thường cho cách nhau 20 - 36 giờ/lần, và người lớn có độ thanh thải creatinin dưới 5ml/phút: Cho liều thông thường cách nhau 48 giờ/lần.
  • Nếu chạy thận nhân tạo, cho 1 viên 500mg (chứa 500mg amoxicillin và 125mg acid clavulanic) giữa thời gian mỗi lần thẩm phân và thêm 1 viên 500mg sau mỗi lần thẩm phân.

Không sử dụng thuốc Augxicine 625 khi nào?

  • Dị ứng với nhóm beta - lactam (các penicilin và các cephalosporin).
  • Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta - lactam như các cephalosporin.
  • Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicillin và clavulanate hay các penicilin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.

Sử dụng thuốc Augxicine 625 có tác dụng phụ gì không?

  • Thường gặp: Tiêu chảy; ngoại ban, ngứa.
  • Ít gặp: Tăng bạch cầu ái toan; buồn nôn, nôn; viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng; ngứa, ban đỏ, phát ban.
  • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù Quincke; giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu; viêm đại tràng giả mạc; hội chứng Steven - Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc; viêm thận kẽ.

Khi sử dụng thuốc Augxicine 625 phải lưu ý những gì?

  • Người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên các triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
  • Người suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng.
  • Người bệnh dùng amoxicillin bị mẫn đỏ kèm sốt nổi hạch.
  • Dùng thuốc kéo dài làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
  • Người bệnh bị phenylceton niệu.

Thuốc Augxicine 625 có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?

  • Phụ nữ mang thai: Vì còn ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.
  • Phụ nữ cho con bú: Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ, trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Người lái xe, vận hành máy móc có nên dùng thuốc Augxicine 625 không?

Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

Các tương tác thường gặp khi dùng thuốc Augxicine 625

  • Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
  • Giống các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.

Làm gì khi dùng quá liều thuốc Augxicine 625?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều thuốc Augxicine 625?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Danh mục: ,
Thương hiệu:

Sản phẩm nổi bật

Đánh giá Thuốc Augxicine 625 điều trị nhiễm khuẩn (4 vỉ x 7 viên)
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc Augxicine 625 điều trị nhiễm khuẩn (4 vỉ x 7 viên)
0 ký tự (Tối thiểu 10)

Chưa có đánh giá nào.

Hỏi đáp

Không có bình luận nào