Thuốc Asthmatin 10 điều trị hen suyễn, viêm mũi dị ứng (3 vỉ x 10 viên)

(đánh giá) Đã bán 0

Liên hệ

Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu STELLA
Thành phần Montelukast ,

Asthmatin 10 mg thành phần chính chứa montelukast (dưới dạng montelukast natri), là thuốc dùng để trị hen suyễn và giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng.

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Sản phẩm đang được chú ý, có 85 người đang xem

Xem gian hàng thương hiệu

STELLA

Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

1. Thuốc Asthmatin 10 là thuốc gì?

Asthmatin 10 mg thành phần chính chứa montelukast (dưới dạng montelukast natri), là thuốc dùng để trị hen suyễn và giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng.

2. Thuốc Asthmatin 10 mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Sản phẩm Asthmatin 10 hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 09812424451800646866. Địa chỉ: SO08 A2 Vinhomes Gardenia Hàm Nghi, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)

Giá của sản phẩm Asthmatin 10 trên thị trường là: 141.000đ/ Hộp. Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

3. Thuốc Asthmatin 10 có tác dụng gì?

Asthmatin 10 mg là thuốc dùng để trị hen suyễn và giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng.

4. Thuốc Asthmatin 10 dùng cho những ai?

Thuốc Asthmatin 10 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
  • Phòng ngừa và điều trị lâu dài bệnh hen suyễn ở người lớn và trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên.
  • Giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).

5. Liều dùng và cách dùng thuốc Asthmatin 10 như thế nào để hiệu quả?

Cách dùng

  • Asthmatin nên uống một lần mỗi ngày. Đối với bệnh hen suyễn, nên uống thuốc vào buổi tối. Đối với bệnh viêm mũi dị ứng, thời gian uống thuốc có thể cá nhân hóa để phù hợp với nhu cầu của từng bệnh nhân. Những bệnh nhân vừa bị hen suyễn vừa bị viêm mũi dị ứng chỉ nên uống 1 viên mỗi ngày vào buổi tối.

Liều dùng

  • Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên bị hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: 10 mg x 1 lần/ngày.
  • Trẻ em 6 - 14 tuổi bị hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: 5 mg x 1 lần/ngày.
  • Trẻ em 2 - 5 tuổi bị hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: 4 mg x 1 lần/ngày.
  • Trẻ em 12 - 23 tháng tuổi bị hen suyễn: 4 mg x 1 lần/ngày.
  • Trẻ em 6 - 23 tháng tuổi viêm mũi dị ứng quanh năm: 4 mg x 1 lần/ngày.
  • Tính an toàn và hiệu quả điều trị ở trẻ dưới 6 tháng tuổi bị viêm mũi dị ứng quanh năm và ở trẻ dưới 12 tháng tuổi bị hen suyễn chưa được xác lập.
  • Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

6. Không sử dụng thuốc Asthmatin 10 khi nào?

Thuốc Asthmatin 10 mg chống chỉ định trong các trường hợp:
  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

7. Sử dụng thuốc Asthmatin 10 có tác dụng phụ gì không?

Khi sử dụng thuốc Asthmatin 10 mg bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Rất thường gặp, ADR < 1/10

Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng hô hấp trên.

Hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn bao gồm phản vệ.

Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10

Tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn, buồn nôn.

Gan - mật: Tăng nồng độ transaminase huyết thanh (ALT, AST).

Da và mô dưói da: Ban.

Toàn thân: Sốt.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Tâm thần: Bất thường về giấc mơ như ác mộng, mất ngủ, mộng du, lo âu, kích động bao gồm hành vi gây hấn hay thù địch, trầm cảm, chứng quá hiếu động tâm thần vận động (bao gồm tính dễ bị kích thích, bồn chồn, run).

Thần kinh ít gặp: Hoa mắt, ngủ lơ mơ, dị cảm/giảm cảm giác, động kinh.

Hô hấp, ngực và trung thất: Chảy máu cam.

Tiêu hóa: Khô miệng, khó tiêu.

Da và mô dưói da: Bầm tím, mày đay, ngứa.

Cơ - xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút cơ bắp.

Toàn thân: Suy nhược/mệt mỏi, khó chịu, phù.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

Máu và bạch huyết: Gia tăng xu hướng chảy máu.

Tâm thần: Rối loạn chú ý, suy giảm trí nhớ.

Tim mạch: Đánh trống ngực.

Da và mô dưới da: Phù mạch.

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000.

Hệ miễn dịch: Sự thậm nhiễm bạch cầu ái toan ở gan.

Tâm thần: Ảo giác, mất phương hướng, suy nghĩ và hành vi tự tử.

Hô hấp, ngực và trung thất: Hội chứng Churg-Strauss (CSS), tăng bạch cầu ưa eosin ở phổi.

Gan - mật: Viêm gan (như ứ mật, ung thư tế bào gan, và tổn thương gan hỗn hợp).

Da và mô dưói da: Hồng ban nút, hồng ban đa dạng.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

8. Khi sử dụng thuốc Asthmatin 10 phải lưu ý những gì?

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

9. Thuốc Asthmatin 10 có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?

Thời kỳ mang thai

Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ có thai. Do các nghiên cứu về sự sinh sản ở động vật không luôn luôn dự đoán được đáp ứng ở người, chỉ nên dùng montelukast nếu thật sự cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Chưa biết montelukast có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng montelukast ở người mẹ đang cho con bú.

10.  Người lái xe, vận hành máy móc có nên dùng thuốc Asthmatin 10 không?

Montelukast được cho là không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên một số trường hợp hiếm gặp gây buồn ngủ, chóng mặt.

11.  Các tương tác thường gặp khi dùng thuốc Asthmatin 10

Trong các nghiên cứu tương tác thuốc, liều lâm sàng khuyến cáo của montelukast không có ảnh hưởng quan trọng về mặt lâm sàng trên dược động học của các thuốc sau: theophyllin, prednison, prednisolon, thuốc ngừa thai dạng uống (ethinyl estradiol/norethindron 35/1), terfenadin, digoxin và warfarin.

Diện tích dưới đường cong (AUC) của montelukast giảm khoảng 40% ở những người dùng đồng thời với phenobarbital. Do montelukast được chuyển hóa bởi CYP 3A4, 2C8 và 2C9, nên dùng thận trọng, đặc biệt ở trẻ em, khi dùng đồng thời với các chất cảm ứng CYP 3A4, 2C8 và 2C9 như phenytoin, phenobarbital và rifampicin.

Các nghiên cứu in vitro cho thấy montelukast là chất ức chế mạnh CYP 2C8. Tuy nhiên, thông tin từ một nghiên cứu tương tác thuốc trên lâm sàng liên quan giữa montelukast và rosiglitazon (chất nền thăm dò đại diện cho các thuốc chuyển hóa chủ yếu bởi CYP 2C8) đã chứng minh montelukast không ức chế CYP 2C8 in vivo. Do đó, không đoán trước được montelukast có làm thay đổi đáng kể sự chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa bởi enzym này (như paclitaxel, rosiglitazon và repaglinid).

12.  Làm gì khi dùng quá liều thuốc Asthmatin 10 ?

Không có thông tin đặc biệt trong điều trị quá liều montelukast. Trong các nghiên cứu về hen suyễn mãn tính, montelukast được dùng ở liều lên đến 200 mg/ngày cho những bệnh nhân người lớn trong 22 tuần và trong các nghiên cứu ngắn hạn, 900 mg/ngày cho bệnh nhân trong khoảng 1 tuần mà không có phản ứng không mong muốn nghiêm trọng về mặt lâm sàng. Trong trường hợp quá liều, có thể dùng các biện pháp hỗ trợ thông thường như loại trừ các chất không hấp thu ở đường tiêu hóa, theo dõi lâm sàng và khởi đầu điều trị nâng đỡ, nếu cần thiết.

Có báo cáo về quá liều cấp xảy ra ở bệnh nhân trẻ em dùng montelukast ít nhất 150 mg/ngày. Các phát hiện lâm sàng và thực nghiệm phù hợp với mô tả sơ lược về tính an toàn ở những bệnh nhân người lớn và trẻ em lớn. Không có tác dụng không mong muốn nào được báo cáo trong đa số các trường hợp quá liều. Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là khát nước, buồn ngủ, giãn đồng tử, chứng tăng vận động và đau bụng.

Chưa biết montelukast có được loại trừ bằng cách thẩm tách màng bụng hoặc thẩm tách máu hay không.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

13. Làm gì khi quên 1 liều thuốc Asthmatin 10?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

14.  Bảo quản thuốc Asthmatin 10

Để nơi khô ráo, tránh ánh nắng. 
Danh mục:
Thương hiệu:

Sản phẩm nổi bật

Đánh giá Thuốc Asthmatin 10 điều trị hen suyễn, viêm mũi dị ứng (3 vỉ x 10 viên)
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc Asthmatin 10 điều trị hen suyễn, viêm mũi dị ứng (3 vỉ x 10 viên)
0 ký tự (Tối thiểu 10)

Chưa có đánh giá nào.

Hỏi đáp

Không có bình luận nào