Thuốc ALLOR-10 điều trị dị ứng ( Hộp 10 vỉ x 10 viên)

Liên hệ

Xuất xứ Ấn Độ
Quy cách Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu XL Laboratories
Thành phần Loratadine ,

Thuốc ALLOR-10 điều trị dị ứng ( Hộp 10 vỉ x 10 viên).Thuốc Allor-10 được bác sĩ chỉ định trong điều trị các triệu chứng của dị ứng bao gồm ngứa, viêm mũi, hắt hơi, nghẹt mũi,….

 
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

Thuốc ALLOR-10 là gì?

Thành phần chính của thuốc Allor-10 là Loratadine hàm lượng 10mg.

Dạng bào chế: Viên nén.

Thuốc ALLOR-10 mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

  • Sản phẩm hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 0986611498 1800646866. Địa chỉ: SH09, Chung cư Moonlight I, Khu đô thị An Lạc Green Symphony, Vân Canh, Hoài Đức, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)
  • Giá của sản phẩm trên thị trường khoảng: 100.000đ/ Hộp. Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể

Thuốc ALLOR-10 dùng cho những ai?

Chỉ định

Thuốc Allor-10 được chỉ định trong các trường hợp dị ứng bao gồm:

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm với các triệu chứng như hắt hơi, sổ mũi, chảy nước mũi, nước mắt, mắt đỏ, ngứa họng và ho.  
  • Dị ứng trên da với các biểu hiệu ngứa ngáy, nổi ban đỏ, mày đay.

Dược lực học

Loratadine là một thuốc kháng histamine thế hệ thứ hai được sử dụng để kiểm soát các triệu chứng của viêm mũi dị ứng.

Sự giải phóng histamine là chất trung gian chính trong viêm mũi dị ứng và mày đay.   Loratadine hoạt động bằng cách tác dụng trên các thụ thể histamine H1 trên bề mặt của tế bào biểu mô, tế bào nội mô, bạch cầu trung tính, bạch cầu ái toan, tế bào đường thở và tế bào cơ trơn mạch máu trong số những tế bào khác.

Tương tự các thuốc kháng histamine thế hệ thứ 2 khác, hoạt chất loratadine có tác dụng chọn lọc đối với thụ thể H1 ở ngoại vi. Thuốc ít tác dụng trên hệ thần kinh trung ương do có ái lực kém với thụ thể H1 của thần kinh trung ương. Vì vậy, thuốc không gây ức chế thần kinh ương, không gây buồn ngủ và an thần.

Dược động học

Hấp thu: Loratadine được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc sau 1 - 2 giờ, các chất hóa của thuốc sau 3 - 4 giờ.

Phân bố: Thể tích phân bố của thuốc loratadine là 120 L/Kg. Thuốc liên kết 97 - 99% với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa vòng tuần hoàn đầu tại gan bởi các enzym CYP3A4, CYP2D6, CYP1A1, CYP2C19, CYP1A2, CYP2B6, CYP2C8, CYP2C9 và CYP3A5. Trong CYP3A4 và CYP2D6 chịu trách nhiệm chính trong việc chuyển hóa loratadine thành descarboethoxyloratadine - chất có hoạt tính gấp 4 lần loratadine.

Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua dường phân và nước tiểu. Thời gian bán thải của loratadin là 10 giờ và descarboethoxyloratadin là 20 giờ 

Liều dùng và cách dùng Thuốc ALLOR-10 như thế nào để hiệu quả?

Cách dùng

Uống thuốc đúng liều lượng quy định, không được tự ý tăng liều.

Nuốt nguyên viên thuốc, không nhai hay nghiền nhỏ.

Có thể uống thuốc Allor-10 trước hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: Uống mỗi lần 1 viên, ngày sử dụng 1 lần. Ngừng sử dụng khi các triệu chứng đã hết.

Không sử dụng Thuốc ALLOR-10 khi nào?

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Allor-10 trên bệnh nhân bị mẫn cảm với loratadin hoặc bất kì thành phần nào khác của thuốc.

Sử dụng Thuốc ALLOR-10 có tác dụng phụ gì không?

Hệ và cơ quan Phổ biến Ít gặp Hiếm gặp
Tiêu hóa  Khô miệng   Buồn nôn , viêm dạ dày
Chuyển hóa   Tăng cảm giác thèm ăn  
Da liễu     Phù mạch , phát ban, rụng tóc
Tim mạch     Nhịp tim nhanh , đánh trống ngực
Quá mẫn cảm     Phản ứng quá mẫn, phản vệ
Gan     Chức năng gan bất thường

Khi sử dụng Thuốc ALLOR-10 phải lưu ý những gì?

Trong quá trình sử dụng, nếu các triệu chứng không cải thiện hoặc nặng hơn cần liên hệ ngay với cán bộ y tế hoặc đến thăm khám tại cơ sở y tế để được đưa ra xử trí phù hợp.

uông đúng liều lượng quy định, không được tự ý tăng liều.

Bệnh nhân bị bệnh thận và / gan: Làm tăng thời gian của thuốc trong máu dẫn đến tăng nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ của loratadine.

Thuốc ALLOR-10 có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?

Thời kỳ mang thai

Nhóm thuốc dành cho phụ nữ có thai, Loratadine được AU TGA xếp vào nhóm B1, FDA không khuyến cáo sử dụng. Do đó, việc sử dụng thuốc Allor-10 trên nhóm đối tượng này khi thật sự cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Có bằng chứng, Loratadine bài tiết vào sữa khi mẹ dùng thuốc. Do đó, việc sử dụng cho mẹ đang cho con bú không được khuyến cáo, chỉ sử dụng thuốc Allor-10 khi thật cần thiết và nên cân nhắc cho trẻ ngừng bú trong thời gian sử dụng thuốc 

Người lái xe, vận hành máy móc có nên dùng Thuốc ALLOR-10 không?

Thuốc có thể gây tình trạng buồn ngủ, nên thận trọng khi sử dụng trên những đối tượng lái xe, vận hành máy móc và các công việc cần sự tập trung cao.

Các tương tác thường gặp khi dùng Thuốc ALLOR-10

Các chất ức chế CYP450 3A4 mạnh như Clarithromycin, Erythromycin và ketoconazole: Làm giảm thời gian bán thải của  loratadine và chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc.

Bưởi: Tăng nồng độ loratadine trong huyết tương tăng nguy cơ độc tính và các tác dụng phụ của thuốc.

Bảo quản

Bảo quản thuốc Allor-10 nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh ẩm, nhiệt độ cao và ánh sáng mặt trời.

Nhiệt độ bảo quản từ 20 - 25 độ C. 

Danh mục: Thương hiệu:
Thương hiệu: