Thuốc Acyclovir brawn 200mg điều trị nhiễm Herpes simplex, Varicella zoster (5 vỉ x 10 viên)

Liên hệ

Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 5 vỉ x 5 viên
Thương hiệu ELEA
Thành phần Acyclovir ,
 

Acyclovir brawn  200 mg được sản xuất bởi Công ty TNHH LD Stellapharm – chi nhánh 1, với thành phần chính Acyclovir, là thuốc dùng để điều trị nhiễm virus Herpes simplex lần đầu và tái phát ở niêm mạc – da, mắt; nhiễm virus Varicella Zoster. Thuốc còn được dùng để dự phòng nhiễm HSV ở niêm mạc – da, mắt hoặc trường hợp phải phẫu thuật ở mắt.

Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

     Công dụng của thuốc Acyclovir brawn ẤN ĐỘ 

 

  • Thuốc Acyclovir Stella 200mg là thuốc kháng virus chứa hoạt chất Acyclovir, thuộc nhóm purine nucleoside, dùng để điều trị nhiễm virus Herpes simplex (HSV-1, HSV-2) gây viêm miệng, viêm giác mạc, herpes sinh dục, và Varicella zoster (VZV) gây zona, thủy đậu. Thuốc cũng được dùng để dự phòng tái phát HSV ở niêm mạc, da, mắt, hoặc ở người suy giảm miễn dịch. Thuốc dạng viên nén, dùng đường uống, phù hợp cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi
  •  
  • Mua Acyclovir brawn ở đâu , giá bao nhiêu ?
  •  
  • Sản phẩm Thuốc Acyclovir Stella 200mg hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 0981242445 – 1800646866. Địa chỉ: SH09, Chung cư Moonlight I, Khu đô thị An Lạc Green Symphony, Vân Canh, Hoài Đức, Hà Nội 
  • Giá của sản phẩm Thuốc Acyclovir Stella 200mg trên thị trường khoảng: 80,000–120,000 VNĐ/hộp (5 vỉ x 10viên). Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
  •  
  • Thuốc dùng cho những ai?
  •  
  • Thuốc Acyclovir Stella 200mg dùng cho:
  • Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi bị nhiễm virus:
    • Herpes simplex (HSV-1, HSV-2): Viêm miệng, viêm giác mạc, herpes sinh dục (lần đầu hoặc tái phát).
    • Varicella zoster (VZV): Zona, thủy đậu, dự phòng biến chứng mắt do zona.
  • Người cần dự phòng tái phát HSV (≥6 lần/năm ở da, niêm mạc; ≥2 lần/năm ở mắt) hoặc trước phẫu thuật mắt.
  • Người suy giảm miễn dịch (HIV, cấy ghép) cần dự phòng nhiễm HSV.
  • Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào để hiệu quả?
  • Cách dùng:
    • Uống nguyên viên với nước, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
    • Uống nhiều nước trong ngày để tránh tổn thương thận.
    • Đối với trẻ em, liều cần được bác sĩ chỉ định chính xác.
  • Liều dùng:
    • Nhiễm Herpes simplex tiên phát (herpes sinh dục): 200 mg x 5 lần/ngày (cách 4 giờ) x 5–10 ngày.
    • Suy giảm miễn dịch hoặc hấp thu kém: 400 mg x 5 lần/ngày x 5 ngày.
    • Dự phòng tái phát HSV (≥6 lần/năm): 800 mg/ngày, chia 2–4 lần, ngừng sau 6–12 tháng để đánh giá.
    • Tái phát nhẹ (<6 lần/năm): 200 mg x 5 lần/ngày x 5 ngày, bắt đầu khi có triệu chứng.
    • Dự phòng HSV ở người suy giảm miễn dịch: 200–400 mg x 4 lần/ngày.
    • Viêm giác mạc HSV: 400 mg x 5 lần/ngày x 10 ngày; dự phòng tái phát (≥3 lần/năm): 800 mg/ngày, chia 2 lần.
    • Zona hoặc thủy đậu:
      • Người lớn: 800 mg x 4–5 lần/ngày x 5–10 ngày.
      • Trẻ em >2 tuổi: 20 mg/kg (tối đa 800 mg) x 4 lần/ngày x 5 ngày.
    • Suy thận:
      • Cl creatinine >80 ml/phút: Liều bình thường.
      • Cl creatinine 50–80 ml/phút: 200–800 mg, cách 6–8 giờ.
      • Cl creatinine 25–50 ml/phút: 200–800 mg, cách 8–12 giờ.
      • Cl creatinine 10–25 ml/phút: 200–800 mg, cách 12–24 giờ.
      • Cl creatinine <10 ml/phút: 200–400 mg, cách 24 giờ.
      • Thẩm phân máu: Bổ sung 1 liều sau mỗi lần thẩm phân.
  • Lưu ý: Tuân thủ chỉ định của bác sĩ để đảm bảo hiệu quả và tránh kháng thuốc.
  • Không sử dụng thuốc khi nào?
  • Không dùng cho người mẫn cảm với Acyclovir, Valacyclovir, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy thận hoặc người cao tuổi do nguy cơ tích lũy thuốc.
  • Sử dụng thuốc có tác dụng phụ gì không?
  • Một số tác dụng phụ có thể gặp:
  • Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, phát ban, ngứa, mệt mỏi, sốt.
  • Ít gặp: Mày đay, rụng tóc lan tỏa.
  • Hiếm gặp: Sốc phản vệ, khó thở, tăng bilirubin, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, suy thận, tăng urea/creatinine.
  • Rất hiếm gặp: Thiếu máu, giảm bạch cầu, co giật, lú lẫn, ảo giác, viêm gan, vàng da.
  • Nếu gặp triệu chứng nghiêm trọng, ngừng thuốc và liên hệ bác sĩ ngay.
  • Khi sử dụng thuốc phải lưu ý những gì?
  • Kiểm tra tiền sử dị ứng với Acyclovir hoặc Valacyclovir trước khi dùng.
  • Uống đủ nước để tránh tổn thương thận, đặc biệt ở người suy thận hoặc cao tuổi.
  • Theo dõi chức năng thận và thần kinh, đặc biệt ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
  • Ngừng thuốc nếu xuất hiện phản ứng dị ứng nặng (sốc phản vệ, phù mạch) hoặc triệu chứng thần kinh (lú lẫn, co giật).
  • Thuốc không chữa khỏi herpes mà chỉ giảm triệu chứng và thời gian bệnh.
  • Thuốc có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
  • Phụ nữ mang thai: Chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ, vì chưa có dữ liệu đầy đủ về an toàn.
     
  • Phụ nữ cho con bú: Acyclovir tiết vào sữa mẹ (0.6–4.1 lần nồng độ huyết tương), cần thận trọng và chỉ dùng khi bác sĩ chỉ định.
  • Chú ý khi dùng thuốc
  • Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, hoặc lú lẫn (đặc biệt ở người suy thận hoặc dùng liều cao). Tránh lái xe hoặc vận hành máy móc nếu xuất hiện các triệu chứng này.
  • Các tương tác thường gặp khi dùng thuốc
  • Probenecid: Tăng thời gian bán thải và giảm thải trừ Acyclovir qua thận.
  • Zidovudine: Có thể gây lơ mơ, ngủ lịm.
  • Amphotericin B, Ketoconazole: Tăng hiệu lực kháng virus của Acyclovir.
  • Cyclosporin: Tăng nguy cơ độc tính thận, cần theo dõi chức năng thận.
  • Cimetidine: Tăng nồng độ Acyclovir trong máu.
  • Mycophenolate mofetil: Tăng nồng độ Acyclovir và chất chuyển hóa của mycophenolate.
  • Theophylline: Tăng nồng độ theophylline, cần theo dõi.
  •  
  • Báo cho bác sĩ về tất cả thuốc và thực phẩm chức năng đang dùng để tránh tương tác
  • Làm gì khi dùng quá liều thuốc?
  • Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau đầu, lú lẫn, co giật, suy thận (với liều rất cao, ví dụ 20g).
  • Xử trí: Ngừng thuốc, theo dõi dấu hiệu độc tính, liên hệ bác sĩ. Thẩm phân máu có thể loại bỏ Acyclovir nếu cần. Gọi 115 nếu khẩn cấp.
  • Làm gì khi quên 1 liều thuốc?
  • Nếu quên liều, dùng ngay khi nhớ ra. Nếu gần thời điểm liều tiếp theo, bỏ qua liều quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù.
  • Bảo quản thuốc
  • Để nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Bảo quản trong bao bì kín, xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Danh mục: , Thương hiệu:
Thương hiệu: