Thuốc Tardyferon B9 Pierre Fabre dự phòng thiếu sắt, acid folic cho phụ nữ có thai (3 vỉ x 10 viên)

(đánh giá) Đã bán 0

Liên hệ

Xuất xứ Pháp
Quy cách Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu Pierre Fabre Medicament production
Thành phần Acid folic , sắt ,

Tardyferon B9 là sản phẩm của Công ty Pierre Fabre (Pháp), thành phần chính là sắt và acid folic, là thuốc chống thiếu máu.

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Sản phẩm đang được chú ý, có 45 người đang xem

Xem gian hàng thương hiệu

Pierre Fabre Medicament production

Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

Thuốc Tardyferon B9 Pierre Fabre là thuốc gì?

Thành phần của Thuốc Tardyferon B9

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Acid folic

0.35mg

Sắt

50mg

Thuốc Tardyferon B9 Pierre Fabre mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

  • Thuốc Tardyferon B9 Pierre Fabre hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 0981242445 – 1800646866. Địa chỉ: SO08 A2 Vinhomes Gardenia Hàm Nghi, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)
  • Giá của thuốc Tardyferon B9 Pierre Fabre trên thị trường khoảng: 90.000đ/ Hộp. Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Thuốc Tardyferon B9 Pierre Fabre dùng cho những ai?

Chỉ định

Thuốc Tardyferon B9 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Dự phòng thiếu sắt và acid folic trong thời kỳ có thai khi không đảm bảo chế độ ăn uống đầy đủ.
  • Không sử dụng thuốc trong phòng ngừa tiên phát nguy cơ khuyết tật ống thần kinh bẩm sinh (NTCD: Chứng nứt đốt sống).

Dược lực học

  • Sắt: Sắt là 1 thành phần rất cần thiết cho sự hình thành hemoglobin. Cung cấp đủ sắt cần thiết để quá trình tạo hồng cầu để vận chuyển hiệu quả oxy trong máu. Khi uống chung với thức ăn hoặc khi được dùng làm chất bổ sung, sắt đi qua niêm mạc ruột dưới dạng sắt II và gắn kết với protein vận chuyển. Với hình thức này, sắt di chuyển trong cơ thể đến tủy xương để tạo hồng cầu.
  • Acid folic: Thuộc vitamin nhóm B. Trong cơ thể, acid folic khử xuống thành tetrahydrofolate là 1 co-enzyme trong quá trình tổng hợp purine và pyrimidine, từ đó dẫn đến quá trình tổng hợp DNA.
  • Thiếu sắt và acid folic có thể là do nhu cầu sử dụng tăng lên trong thai kỳ.

Dược động học

  • Sắt: Các muối sắt thường hấp thu ít, khoảng 10 đến 20 % liều uống, việc giải phóng dần chất sắt làm cho quá trình hấp thu tăng theo thời gian. Quá trình hấp thu sắt chủ yếu xảy ra ở tá tràng và gần đầu hỗng tràng, sắt được phân bố trong cơ thể dưới dạng các phức hợp haem trong haemoglobin, myoglobin và một số các enzyme có và không có haem trong mô. Sắt được tích trữ dưới dạng ferritin hoặc haemosiderin, nhất là trong gan, lách và tủy xương. Phần lớn sắt đưa vào cơ thể được thải qua phân.
  • Acid folic: Giải phóng nhanh ở dạ dày và hấp thu chủ yếu ở đoạn đầu ruột non. Acid folic được chuyển hóa ở gan và huyết tương thành chất chuyển hóa có hoạt tính bởi men tetrahydrofolate reductase. Phần lớn acid folic đào thải qua nước tiểu.

Liều dùng và cách dùng thuốc Tardyferon B9 Pierre Fabre như thế nào để hiệu quả?

Cách dùng

  • Đường uống.
  • Nuốt cả viên. Không ngậm, nhai hoặc giữ viên thuốc trong miệng.
  • Thuốc nên được uống trước bữa ăn với một ly nước đầy, tuy nhiên thời gian dùng thuốc có thế được điều chỉnh tùy thuộc vào độ dung nạp của cơ quan tiêu hóa.
  • Thời gian điều trị:
  • Cần phải tuân thủ thời gian điều trị theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

  • Mỗi ngày uống 1 viên chứa 50 mg sắt và 350 µg acid folic trong 2 kỳ cuối của thai kỳ (bắt đầu từ tháng thứ 4 của thai kỳ).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Không sử dụng thuốc Tardyferon B9 Pierre Fabre khi nào?

Thuốc Tardyferon B9 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Có tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.

  • Cơ thể thừa sắt.

Sử dụng thuốc Tardyferon B9 Pierre Fabre có tác dụng phụ gì không?

Khi sử dụng thuốc Tardyferon B9, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp (1 đến 10 bệnh nhân trên 100)

  • Táo bón;
  • Tiêu chảy;
  • Chướng bụng;
  • Đau bụng;
  • Thay đổi màu phân;
  • Buồn nôn;

Ít gặp (1 đến 10 bệnh nhân trên 1000)

  • Phù thanh quản;
  • Phân không bình thường;
  • Khó tiêu;
  • Nôn;
  • Viêm dạ dày;
  • Ngứa;
  • Phồng đỏ da;

Không rõ (Không thể ước tính được từ các dữ liệu hiện có)

  • Thay đổi màu răng;
  • Loét trong miệng;
  • Phản ứng dị ứng;
  • Nổi mề đay (phồng da kèm cảm giác ngứa);

Các tác dụng bất lợi sau đây được ghi nhận khi giám sát thuốc sau khi được lưu hành trên thị trường (tần suất không rõ)

  • Các rối loạn hệ tiêu hóa: Loét trong miệng, răng đổi màu tạm thời khi dùng thuốc không đúng cách, như nghiền nhỏ viên thuốc, ngậm hay giữ viên thuốc lâu trong miệng, ở người bệnh lớn tuổi hay người bệnh bị rối loạn nuốt (deglutition disorders), có thể xảy ra nguy cơ sang thương thực quản hoặc hoại tử phế quản (bronchial necrosis) khi thuốc đi nhầm vào.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, thông báo với bác sĩ, dược sĩ hoặc y tá của bạn. Điều này bao gồm cả các tác dụng phụ không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng này.
  • Nếu bạn nhận thấy tác dụng phụ trở nên nghiêm trọng hơn hoặc tác dụng phụ nào không được liệt kê trong tờ hướng dẫn sử dụng này, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Khi sử dụng thuốc Tardyferon B9 Pierre Fabre phải lưu ý những gì?

Cảnh báo:

  • Do nguy cơ loét miệng và làm đổi màu răng, không ngậm, nhai hoặc giữ viên thuốc trong miệng, phải nuốt nhưng nuốt toàn bộ viên thuốc với một ly nước đầy.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Uống nhiều nước chè (trà) có thể ức chế việc hấp thu sắt. Không nên sử dụng thuốc cùng lúc với thức uống này.

Thuốc Tardyferon B9 Pierre Fabre có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?

Thời kỳ mang thai

  • Qua kết quả thử nghiệm lâm sàng trên hàng ngàn phụ nữ có thai khi sử dụng Tardyferon B9, hầu như sắt sulfat không gây tác dụng có hại.
  • Do vậy, ở các điều kiện thông thường, thuốc này có thể kê toa cho phụ nữ có thai sử dụng trong thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú

  • Chưa có đánh giá nào được xác lập về việc sắt sulfat có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng dựa vào bản chất của dược chất, thì phụ nữ đang trong giai đoạn nuôi con bằng sữa mẹ có thế sử dụng được Tardyferon B9.

Bạn phải hỏi ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Người lái xe, vận hành máy móc có nên dùng thuốc Tardyferon B9 Pierre Fabre không?

Không áp dụng.

Các tương tác thường gặp khi dùng thuốc Tardyferon B9 Pierre Fabre

Phối hợp không khuyên dùng

Sắt (muối) (đường tiêm)

  • Ngất, thậm chí bị sốc, cho là do sắt được giải phóng nhanh từ dạng phức hợp và bão hòa transferrin.

Phối hợp cần lưu ý

  • Vì các ion sắt ức chế hấp thu các cyclin uống, tránh dùng thuốc này đồng thời với các cyclin. Cần dùng Tardyferon B9 cách cyclin một khoảng thời gian thích hợp (ví dụ: 2 giờ).

  • Tăng nguy cơ gây độc của D-penicillamin khi ngưng dùng điều trị với sắt.

  • Có thể làm giảm hấp thu sắt khi dùng đồng thời với các chất bảo vệ tế bào. Cần dùng Tardyferon B9 cách các thuốc chống acid một khoảng thời gian thích hợp (ví dụ: 2 giờ).

Để tránh tương tác thuốc có thể xảy ra với nhiều loại thuốc khác, nhất là muối sắt đường tiêm, phải thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ bất kỳ loại thuốc điều trị nào khác hiện đang sử dụng.

Làm gì khi dùng quá liều thuốc Tardyferon B9 Pierre Fabre?

  • Sau khi uống nhầm lượng lớn thuốc này, các trường hợp quá liều với muối sắt đã được báo cáo, đặc biệt ở trẻ em dưới 2 tuổi. Triệu chứng này bao gồm các dấu hiệu hoại tử và kích thích dạ dày - ruột, đi kèm với nôn mửa, buồn nôn và sốc trong phần lớn các trường hợp.
  • Điều trị phải được bắt đầu càng sớm càng tốt, bao gồm rửa dạ dày thực hiện bằng cách sử dụng dung dịch sodium bicarbonate 1%.
  • Việc sử dụng tác nhân chelating có hiệu quả, các tác nhân hiệu quả nhất là deferoxamine, chủ yếu là khi nồng độ sắt trong huyết thanh lớn hơn 4 µg / ml. Sốc, mất nước và mất cân bằng kiềm toan được điều trị bằng cách sử dụng các phương pháp thông thường.

Làm gì khi quên 1 liều thuốc Tardyferon B9 Pierre Fabre?

Uống liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.

  • Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng in trên bao bì ngoài của thuốc.

  • Để xa tầm nhìn và tầm tay trẻ em.

Sản phẩm nổi bật

Đánh giá Thuốc Tardyferon B9 Pierre Fabre dự phòng thiếu sắt, acid folic cho phụ nữ có thai (3 vỉ x 10 viên)
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc Tardyferon B9 Pierre Fabre dự phòng thiếu sắt, acid folic cho phụ nữ có thai (3 vỉ x 10 viên)
0 ký tự (Tối thiểu 10)

Chưa có đánh giá nào.

Hỏi đáp

Không có bình luận nào