Kem bôi da Srinron 10g Mipharmco điều trị các bệnh về da do nhiễm khuẩn hoặc nấm, bệnh da hỗn hợp

(đánh giá) Đã bán 0

Liên hệ

Thuốc Srinron là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Minh Hải, thành phần chính là Clotrimazole, Betamethasone dipropionate và Gentamicin. Đây là thuốc dùng để điều trị các bệnh về da thường gặp do nhiễm khuẩn hoặc nấm, bệnh da hỗn hợp, viêm da tiếp xúc, Eczema dị ứng, viêm tai ngoài mãn, bệnh nhiễm Candida và phát ban Napkin.

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Sản phẩm đang được chú ý, có 35 người đang xem

Xem gian hàng thương hiệu

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM MINH HẢI

Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

Kem bôi da Srinron 10g Mipharmco là thuốc gì?

Thành phần của Kem bôi da Srinron 10g

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Clotrimazole

100mg

Betamethasone dipropionate

6.4mg

Gentamicin

10mg

Kem bôi da Srinron 10g Mipharmco mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

  • Kem bôi da Srinron 10g Mipharmco hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 0981242445 – 1800646866. Địa chỉ: SO08 A2 Vinhomes Gardenia Hàm Nghi, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)
  • Giá của kem bôi da Srinron 10g Mipharmco trên thị trường khoảng: 15.000đ/ Hộp. Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Kem bôi da Srinron 10g Mipharmco dùng cho những ai?

Chỉ định

Thuốc Srinron được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Dùng trong các bệnh về da thường gặp do nhiễm khuẩn hoặc nấm, bệnh da hỗn hợp, viêm da tiếp xúc, Eczema dị ứng, viêm tai ngoài mãn, bệnh nhiễm Candida và phát ban Napkin.

Dược lực học

  • Clotrimazol là thuốc kháng nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau và cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus và Bacteroides. Không có tác dụng với Lactobacilli.
  • Cơ chế tác dụng của Clotrimazol là liên kết với các Phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.
  • Invitro, Clotrimazol có tác dụng kìm hãm và diệt nấm, tùy theo nồng độ, với các chủng Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporum canis và các loài Candida.
  • Kháng tự nhiên với Clotrimazol hiếm gặp. Chỉ phân lập được một chủng Candida guilliermondi kháng Clotrimazol. Kháng chéo giữa azol là phổ biến.
  • Betamethason là một Corticosteroid tổng hợp, có tác dụng Glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng Mineralocorticoid không đáng kể. 0,75 mg Betamethason có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5 mg Prednisolon.
  • Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. Thuốc dùng đường uống, tiêm, tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi để điều trị nhiều bệnh cần chỉ định dùng Corticosteroid, trừ các trạng thái suy thượng thận thì ưa dùng Hydrocortison kèm bổ sung Fludrocortison.
  • Do ít có tác dụng Mineralocorticoid, nên Betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi. Dùng liều cao, Betamethason có tác dụng ức chế miễn dịch.
  • Gentamicine Sulfat là một kháng sinh thuộc nhóm Aminoglycoid có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Phổ diệt khuẩn của Gentamicine thực tế bao gồm các vi khuẩn hiếu khí Gram âm và các tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng tạo ra Penicilinase và kháng Methicilin.
  • Gentamicine ít tác dụng đối với các khuẩn lậu cầu, liên cầu, phế cầu, não mô cầu, Citrobacter, Providencia và Enterococci. Các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bacteroides, Clostridia đều kháng Gentamicine.

Dược động học

  • Dùng bôi trên da hoặc dùng đường âm đạo, Clotrimazol rất ít được hấp thu. Sáu giờ sau khi bôi kem và dung dịch 1% Clotrimazol phóng xạ trên da nguyên vẹn và trên da bị viêm cấp, nồng độ Clotrimazol thay đổi từ 100 microgam/cm3 trong lớp sừng đến 0,5 - 1 microgam/cm3 trong lớp gai và 0,1 microgam/cm3 trong lớp mô dưới da.
  • Betamethason dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa. Thuốc cũng dễ hấp thụ khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách hoặc khi thụt trực tràng, có thể có một lượng Betamethason được hấp thu đủ cho tác dụng toàn thân. Các dạng Betamethason tan trong nước được dùng tiêm tĩnh mạch để cho đáp ứng nhanh, các dạng tan trong Lipid tiêm bắp sẽ cho tác dụng kéo dài hơn.
  • Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ.
  • Trong tuần hoàn, Betamethason liên kết rộng rãi với các protein huyết tương, chủ yếu là globulin còn với albumin thì ít hơn. Các corticosteroid tổng hợp bao gồm Betamethason, ít liên kết rộng rãi với protein hơn so với Hydrocortison. Nửa đời của chúng có chiều hướng dài hơn.
  • Betamethason là một glucocorticoid tác dụng kéo dài. Các corticosteroid được chuyển hóa chủ yếu ở gan nhưng cũng cả ở thận và bài xuất vào nước tiểu. Chuyển hóa của các corticosteroid tổng hợp, bao gồm Betamethason, chậm hơn và ái lực liên kết protein của chúng thấp hơn, điều đó có thể giải thích hiệu lực mạnh hơn so với các corticosteroid tự nhiên.
  • Gentamicine Sulfat không được hấp thu qua đường tiêu hóa. Gentamicine được sử dụng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Đối với người có chức năng thận bình thường, sau khi tiêm bắp 30 đến 60 phút liều 1mg/kg thể trọng, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được khoảng 4 microgam/ml, giống như nồng độ sau tiêm truyền tĩnh mạch. Thuốc ít gắn với protein huyết tương.
  • Gentamicine khuếch tán chủ yếu vào các dịch ngoại bào và khuếch tán dễ dàng vào ngoại dịch tai trong.
  • Nửa đời huyết tương của Gentamicine từ 2 đến 3 giờ, nhưng có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh và người bệnh suy thận. Gentamicine không được chuyển hóa và được thải trừ (gần như không thay đổi) qua nước tiểu qua lọc ở cầu thận. Ở trạng thái ổn định có ít nhất 70% liều dùng được bài xuất ra nước tiểu trong 24 giờ và nồng độ trong nước tiểu có thể vượt quá 100 microgam/ml. Tuy vậy, Gentamicine tích lũy với một mức độ nào đó ở các mô của cơ thể, nhất là trong thận.

Liều dùng và cách dùng kem bôi da Srinron 10g Mipharmco như thế nào để hiệu quả?

Cách dùng

Thuốc dùng bôi ngoài da.

Liều dùng

Bôi nhẹ một lượng thuốc vừa đủ lên vùng da bị bệnh, 2 lần/ngày. Nếu bệnh không đỡ sau 4 tuần điều trị, cần phải xem lại chuẩn đoán. Bệnh thường đỡ trong vòng 1 tuần. Có khi điều trị đến 8 tuần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Không sử dụng kem bôi da Srinron 10g Mipharmco khi nào?

Thuốc Srinron chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Người bị nhiễm nấm toàn thân.
  • Không dùng qua đường miệng cho trẻ em dưới 3 tuổi.

Sử dụng kem bôi da Srinron 10g Mipharmco có tác dụng phụ gì không?

Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

  • Các phản ứng tại chỗ (> 1%) bao gồm bỏng nhẹ, kích ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát vùng bôi thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Khi sử dụng kem bôi da Srinron 10g Mipharmco phải lưu ý những gì?

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

  • Nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm khi dùng thuốc, phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp.
  • Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.
  • Điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị, nếu không đỡ cần khám lại.

Kem bôi da Srinron 10g Mipharmco có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?

  • Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
  • Thời kỳ cho con bú: Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.

Người lái xe, vận hành máy móc có nên dùng kem bôi da Srinron 10g Mipharmco không?

Chưa tìm thấy tài liệu trong dược thư.

Các tương tác thường gặp khi dùng kem bôi da Srinron 10g Mipharmco

Làm giảm hoạt tính của Gentamicine: Ca, Sulfafurazol, Heparin, Sulfacetamid, Mg, Acetylcystein, Cloramphenicol, Actinomycin, Doxorubicin, Clindamycin.

Làm gì khi dùng quá liều kem bôi da Srinron 10g Mipharmco?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều kem bôi da Srinron 10g Mipharmco?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Sản phẩm nổi bật

Đánh giá Kem bôi da Srinron 10g Mipharmco điều trị các bệnh về da do nhiễm khuẩn hoặc nấm, bệnh da hỗn hợp
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Kem bôi da Srinron 10g Mipharmco điều trị các bệnh về da do nhiễm khuẩn hoặc nấm, bệnh da hỗn hợp
0 ký tự (Tối thiểu 10)

Chưa có đánh giá nào.

Hỏi đáp

Không có bình luận nào