Siro khô pha hỗn dịch uống Azismile 5.01g điều trị nhiễm khuẩn (15ml)

(đánh giá) Đã bán 0

Liên hệ

Xuất xứ Hàn Quốc
Quy cách Hộp x 15ml
Thương hiệu Kolmar
Thành phần Azithromycin ,

Siro khô Azismile 5.01 g Kolmar 13 g (15 ml) của Công ty Kolmar Korea, có thành phần chính azithromycin (dưới dạng azithromycin dihydrat). Thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp: Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với azithromycin như viêm xoang do vi khuẩn cấp tính, viêm tai giữa cấp tính, viêm họng, viêm amidan, viêm phế quản mạn tính, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng mức độ nhẹ tới trung bình, nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm niệu đạo không biến chứng do Chlamydia trachomatis và viêm cổ tử cung.

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Sản phẩm đang được chú ý, có 87 người đang xem

Xem gian hàng thương hiệu

Kolmar

Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

Thuốc Azismile 5.01 g là thuốc gì?

Siro khô Azismile 5.01 g Kolmar 13 g (15 ml) của Công ty Kolmar Korea, có thành phần chính azithromycin (dưới dạng azithromycin dihydrat). Thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp: Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với azithromycin như viêm xoang do vi khuẩn cấp tính, viêm tai giữa cấp tính, viêm họng, viêm amidan, viêm phế quản mạn tính, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng mức độ nhẹ tới trung bình, nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm niệu đạo không biến chứng do Chlamydia trachomatis và viêm cổ tử cung.

Thuốc Azismile 5.01 g mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Sản phẩm Azismile 5.01 g hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 09812424451800646866. Địa chỉ: SO08 A2 Vinhomes Gardenia Hàm Nghi, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)

Giá của sản phẩm Azismile 5.01 g trên thị trường khoảng: 90.000đ/ Hộp. Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Thuốc Azismile 5.01 g dùng cho những ai? 

Thuốc Siro khô Azismile 5.01 g Kolmar 13 g (15 ml) được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với azithromycin như:

  • Viêm xoang do vi khuẩn cấp tính.
  • Viêm tai giữa cấp tính.
  • Viêm họng, viêm amidan.
  • Viêm phế quản mạn tính.
  • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng mức độ nhẹ tới trung bình.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
  • Viêm niệu đạo không biến chứng do Chlamydia trachomatis và viêm cổ tử cung.

Liều dùng và cách dùng thuốc Azismile 5.01 g như thế nào để hiệu quả?

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống, có thể sử dụng cùng với thức ăn.

Liều dùng

Siro khô Azismile 5.01 g Kolmar 13 g (15 ml) nên dùng liều duy nhất trong ngày.

Trẻ em > 45 kg và người lớn (kể cả người cao tuổi): Tổng liều dùng azithromycin là 1500 mg trong 3 ngày (500 mg x 1 lần mỗi ngày).

Đối với bệnh lây truyền qua đường sinh dục không biến chứng do Chlamydia trachomatis: Liều dùng là 1000 mg, uống 1 lần duy nhất.

Đối với Neisseria gonorrhoeae nhạy cảm, liều được khuyến cáo là 1000 mg hay 2000 mg azithromycin kết hợp với 250 mg hay 500 mg ceftriaxon căn cứ vào hướng dẫn điều trị của mỗi quốc gia.

Trong trường hợp bệnh nhân bị dị ứng với penicilin và/hoặc cephalosporin, cần tham khảo hướng dẫn điều trị của mỗi quốc gia.

Bệnh nhi

Trẻ em < 45 kg: Nên sử dụng thuốc có chứa azithromycin dạng bào chế hỗn dịch uống. Chưa có thông tin về sử dụng thuốc cho trẻ dưới 6 tháng tuổi. Liều dùng cho trẻ em là 10 mg/kg liều duy nhất mỗi ngày trong 3 ngày.

Trẻ nặng không quá 15 kg (dưới 3 tuổi): Phân liều chính xác nhất có thể bằng bơm tiêm 10 mL. Bơm tiêm có vạch chia nhỏ nhất ở mức 0,25 mL, cho phép lấy 10 mg azithromycin ứng với mỗi phân mức.

Trẻ nặng hơn 15 kg: Phân liều thuốc bằng thìa (dung tích 5 mL) theo cách sau:

  • 15 - 25 kg (3 - 7 tuổi): 5 mL (200 mg) x 1 lần mỗi ngày trong 3 ngày.
  • 26 - 35 kg (8 - 11 tuổi): 7,5 mL (300 mg) x 1 lần mỗi ngày trong 3 ngày.
  • 36 - 45 kg (12 - 14 tuổi): 10 mL (400 mg) x 1 lần mỗi ngày trong 3 ngày.
  • > 45 kg: Liều dùng như người lớn.

Bệnh nhân suy thận

Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa (GFR 10 - 80 mL/phút). Thận trọng khi dùng azithromycin đối với bệnh nhân suy thận nặng (GFR < 10 mL/phút).

Bệnh nhân suy gan

Vì azithromycin bị chuyển hóa ở gan và đào thải qua mật, không nên dùng thuốc cho bệnh nhân mắc bệnh lý về gan nghiêm trọng. Chưa có nghiên cứu về việc sử dụng thuốc đối với những đối tượng này.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Không sử dụng thuốc Azismile 5.01 g khi nào?

Thuốc Siro khô Azismile 5.01 g Kolmar 13 g (15 ml) chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn với azithromycin hoặc bất kì kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Sử dụng thuốc Azismile 5.01 g có tác dụng phụ gì không?

Khi sử dụng thuốc Siro khô Azismile 5.01 g Kolmar 13 g (15 ml), bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Cũng như erythromycin, azithromycin là thuốc được dung nạp tốt và tỷ lệ tác dụng không mong muốn thấp (khoảng 13% số người bệnh). Hay gặp nhất là rối loạn tiêu hóa (khoảng 10%) với các triệu chứng buồn nôn, đau bụng, co cứng cơ bụng, nôn, đầy hơi, tiêu chảy, nhưng thường nhẹ và ít xảy ra hơn so với khi dùng erythromycin. Có thể thấy biến đổi nhất thời số lượng bạch cầu trung tính hay tăng nhất thời enzym gan, đôi khi có thể gặp phát ban, đau đầu và chóng mặt.

Ảnh hưởng thính giác: Sử dụng lâu dài ở liều cao, azithromycin có thể làm giảm thính giác có hồi phục ở một số người bệnh.

Thường gặp, ADR >1/1000

Tiêu hóa: Nôn, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn.

Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000

  • Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà.
  • Tiêu hóa: Đầy hơi, khó tiêu, không ngon miệng.
  • Da: Phát ban, ngứa.
  • Tác dụng khác: Viêm âm đạo, cổ tử cung.

Hiếm gặp: ADR < 1/1000

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ.
  • Da: Phù mạch.
  • Gan: Enzym transaminase tăng cao.
  • Máu: Giảm bạch cầu trung tính nhẹ và nhất thời.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Khi sử dụng thuốc Azismile 5.01 g phải lưu ý những gì?

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.

Thuốc Azismile 5.01 g có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?

Thời kỳ mang thai

Chưa có dữ liệu nghiên cứu trên người mang thai. Chỉ nên sử dụng azithromycin khi không có các thuốc thích hợp khác

Thời kỳ cho con bú

Chưa có dữ liệu nghiên cứu khả năng bài tiết của azithromycin qua đường sữa mẹ. Chỉ nên sử dụng azithromycin khi không có các thuốc thích hợp khác.

Người lái xe, vận hành máy móc có nên dùng thuốc Azismile 5.01 g không?

Thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn là đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, và có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Các tương tác thường gặp khi dùng thuốc Azismile 5.01 g

Thức ăn làm giảm khả năng hấp thu thuốc đến 50%. Do đó nên dùng thuốc 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.

Dẫn chất nấm cựa gà: Không sử dụng đồng thời azithromycin với các dẫn chất nấm cựa gà vì có khả năng gây ngộ độc.

Các thuốc kháng acid: Khi cần thiết phải sử dụng, azithromycin phải được dùng trước 1 giờ hoặc 2 giờ sau khi sử dụng các thuốc kháng acid.

Cyclosporin: Một số kháng sinh nhóm macrolid gây trở ngại đến sự chuyển hóa cyclosporin. Vì vậy cần theo dõi nồng độ và điều chỉnh liều dùng của cyclosporin cho phù hợp.

Digoxin: Đối với một số người bệnh, azithromycin có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa digoxin trong ruột. Vì vậy, khi sử dụng đồng thời 2 thuốc này thì phải theo dõi nồng độ digoxin vì có khả năng làm tăng nồng độ digoxin.

Theophylin: Chưa thấy bất kỳ ảnh hưởng nào đến dược động học khi 2 thuốc azithromycin và theophylin được sử dụng đồng thời trên người tình nguyện khỏe mạnh, nhưng nhìn chung nên theo dõi nồng độ theophylin khi dùng đồng thời thuốc này với azithromycin.

Warfarin: Khi nghiên cứu về dược động học trên những người tình nguyện khỏe mạnh dùng liều đơn 15 mg warfarin, azithromycin không ảnh hưởng đến tác dụng chống đông máu. Có thể sử dụng 2 thuốc này đồng thời, nhưng vẫn cần theo dõi thời gian đông máu của người bệnh.

Cetirizin: Khi dùng đồng thời azithromycin với cetirizin, không có tương tác dược động học và không có thay đổi đáng kể trong khoảng QT.

Didanosin: Dùng đồng thời azithromycin 1200 mg/ngày với didanosin 400 mg/ngày ở 6 đối tượng HIV dương tính không ảnh hưởng đến được động học của midanosin so với giả dược.

Zidovudin: Liều 1000 mg/1200 mg/600 mg azithromycin ít ảnh hưởng đến dược động học zidovudin hoặc chất chuyển hóa glucuronic của nó. Tuy nhiên, sử dụng azithromycin làm tăng nồng độ zidovudin phosphoryl hoá, chất chuyển hóa có hoạt tính lâm sàng ở máu ngoại vi. Tuy không mang ý nghĩa lâm sàng nhưng mang lợi ích cho bệnh nhân.

Atorvastatin: Dùng đồng thời atorvastatin (10 mg mỗi ngày) và azithromycin (500 mg mỗi ngày) không làm thay đổi nồng độ atorvastatin trong huyết tương. Tuy nhiên đã có báo cáo tiêu cơ vân sau khi dùng azithromycin với statin.

Carbamazepin: Không có tương tác dược động học nào khi dùng đồng thời azithromycin và carbamazepin.

Cimetidin: Không có tương tác dược động học nào khi dùng đồng thời azithromycin và cimetidin.

Thuốc chống đông đường uống (coumarin): Cần chú ý đến tần suất theo dõi thời gian prothrombin khi dùng azithromycin cùng thuốc chống đông máu dạng coumarin.

Efavirenz: Không có tương tác dược động học nào khi dùng đồng thời azithromycin và efavirenz.

Fluconazol: Dùng 1200 mg azithromycin không làm thay đổi dược động học của một liều fluconazol 800 mg nhưng có giảm nồng độ Cmax (18%) của azithromycin.

Indinavir: Chưa có tương tác dược động học nào được báo cáo khi dùng đồng thời azithromycin và indinavir.

Methylprednisolon: Azithromycin không ảnh hưởng đến dược động học của methylprednisolon khi dùng chung.

Midazolam: Khi dùng đồng thời azithromycin với midazolam, azithromycin không ảnh hưởng đến dược động học của midazolam.

Nelfinavir: Dùng đồng thời azithromycin và nelfinavir làm tăng nồng độ azithromycin nhưng không có tác dụng mong muốn đáng kể về mặt lâm sàng nên không cần điều chỉnh liều.

Rifabutin: Đã có báo cáo giảm bạch cầu trung tính ở những bệnh nhân điều trị azithromycin và rifabutin đồng thời.

Sildenafil: Chưa có tương tác dược động học nào được báo cáo khi dùng đồng thời azithromycin và sildenafil.

Terfenadin: Chưa có báo cáo đầy đủ có sự tương tác giữa azithromycin và terfenadin. Theophylin Không có bằng chứng về tương tác dược động học có ý nghĩa lâm sàng khi dùng đồng thời azithromycin và theophyllin.

Triazolam: Chưa có tương tác dược động học nào được báo cáo khi dùng đồng thời azithromycin và triazolam.

Trimethoprim/sulfamethoxazol: Không có ảnh hưởng khi dùng azithromycin với trimethoprim/sulfamethoxazol.

Các thuốc kéo dài khoảng QT: Không nên dùng azithromycin đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT.

Làm gì khi dùng quá liều thuốc Azismile 5.01 g?

Triệu chứng quá liều

Chưa có tư liệu đầy đủ. Triệu chứng điển hình khi quá liều kháng sinh macrolid là giảm sức nghe, buồn nôn, nôn và tiêu chảy.

Xử trí

Rửa dạ dày, điều trị hỗ trợ.

Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Làm gì khi quên 1 liều thuốc Azismile 5.01 g?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản thuốc Azismile 5.01 g

Để nơi khô ráo, tránh ánh nắng. 

Danh mục:
Thương hiệu:

Sản phẩm nổi bật

Đánh giá Siro khô pha hỗn dịch uống Azismile 5.01g điều trị nhiễm khuẩn (15ml)
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Siro khô pha hỗn dịch uống Azismile 5.01g điều trị nhiễm khuẩn (15ml)
0 ký tự (Tối thiểu 10)

Chưa có đánh giá nào.

Hỏi đáp

Không có bình luận nào