Siro điều trị ho New Eascof 100ml

(đánh giá) Đã bán 0

Liên hệ

Xuất xứ Ấn Độ
Quy cách Lọ 100ml
Thương hiệu Cachet Pharmaceuticals
Thành phần Bromhexin hydrochlorid , Terbutalin sulfat ,

Thuốc New Eascof 100ml được biết đến phổ biến với tác dụng điều trị ho, long đờm.

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Sản phẩm đang được chú ý, có 56 người đang xem
Cachet Pharmaceuticals

Xem gian hàng thương hiệu

Cachet Pharmaceuticals

Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

1 Thành phần

Thành phần: Thuốc New Eascof 100ml có chứa các thành phần sau:
  • Terbutaline Sulphate.
  • Bromhexin hydrochloride.
  • Guaifenesin.
  • Menthol.
Dạng bào chế: Dung dịch siro.

2 Tác dụng - Chỉ định 

2.1 Tác dụng

Thuốc New Eascof có phải kháng sinh không? Thuốc New Eascof 100ml là thuốc giảm ho, long đờm, không phải là thuốc kháng sinh. Các hoạt chất trong thành phần của thuốc New Eascof 100ml có tác dụng:
  • Terbutaline sulfate là thuốc kích thích chọn lọc trên thụ thể bêta-2, rất ít tác dụng trên các thụ thể alpha-adrenergic. Vì vậy nó làm giảm các tác dụng không mong muốn so với các thuốc cùng nhóm kích thích không chọn lọc. Nhờ tác dụng kích thích thụ thể, hoạt hóa protein Gs và enzyme adenyl cyclase, làm tăng tổng hợp AMPv. Nồng độ AMP vòng tăng giúp giãn các cơ trơn phế quản, giảm hiện tượng co thắt, đồng thời giảm sự tiết các chất trung gian hóa học từ các tế bào miễn dịch giảm tiết dịch của đường hô hấp.
  • Bromhexin: có tác dụng long đờm, lãng loãng đờm và các chất nhày đường hô hấp từ đó giảm tiết, loãng dễ thải ra hơn.
  • Guaifenesin: cũng có tác dụng long đờm kết hợp với Bromhexin.
  • Menthol: giảm đau và làm dịu cảm giác rát ở cổ họng.

2.2 Chỉ định

  • Hen phế quản.
  • Khí phế thủng.
  • Viêm phế quản.
  • Giãn phế quản.
  • Các tình trạng nhiễm trùng đường hô hấp trên hoặc các bệnh liên quan đường hô hấp.

3 Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng

Trẻ em:
  • Dưới 3 tuổi: 2,5 mL x 2 - 3 lần/ngày.
  • Từ 3 đến 6 tuổi: 2,5 - 5 mL x 2 - 3 lần/ngày.
  • Từ 7 đến 15 tuổi: 5 - 10 mL x 2 - 3 lần/ngày.
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 10 - 15 mL x 2 - 3 lần/ngày.

3.2 Cách dùng

Nên uống vào cùng 1 thời điểm trong ngày để tránh quên thuốc.

Trong hộp thuốc có kèm theo cốc đong có chia thể tích. Dùng cốc này để lấy đủ và đúng lượng thuốc cần sử dụng.

Thuốc dùng đường uống, không dùng đường khác.

Dạng siro đóng chai có thể dùng ngay không cần pha chế, không cần dùng với nước.

Có thể uống trước, trong hoặc sau bữa ăn do thức ăn không ảnh hưởng đến thuốc này.

4 Chống chỉ định

  • Đối tượng quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Có bệnh sử tim mạch như: rối loạn nhịp tim, phì đại tâm thất,…
  • Người bệnh bị chứng liệt ruột.
  • Các trường hợp chống chỉ định theo yêu cầu của bác sĩ.

5 Tác dụng phụ

Thuốc có thể gây một số tác dụng không mong muốn như: phát ban ngoài da, nổi mẩn ngứa, ngạt mũi, chóng mặt, run tứ chi, đau đầu, nhịp tim nhanh, rối loạn tiêu hóa, cứng tay, rối loạn hành vi, mất ngủ. Thông báo ngay cho dược sĩ hoặc chuyên gia y tế về những tác dụng không mong muốn gặp phải khi điều trị bằng thuốc này để có được hướng giải quyết tốt nhất.

6 Tương tác thuốc

Thuốc có thể gây tương tác dược lực học với các thuốc thuộc nhóm chẹn beta, như các thuốc: Linezolid, Các Steroid, IMAOs, TCAs, SSRIs,...

Khi gặp bất kì biến cố bất lợi nào nghi ngờ liên quan đến các thuốc dùng cùng hãy báo ngay cho bác sĩ để có hướng khắc phục hiệu quả nhất.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Phải thận trọng trên đối tượng bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng, đái tháo đường, người cao tuổi, trẻ em.

Không sử dụng rượu, bia, thuốc lá khi đang dùng thuốc.

Cần sử dụng đúng liều được khuyến cáo, đúng thời gian điều trị được chỉ định.

Xử lý khi  quá liều: nếu các triệu chứng không nguy hiểm có thể tự theo dõi, nếu xuất hiện biểu hiện như sốc, co giật, suy sụp cần đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được thực hiện các biện pháp phù hợp .

Quên 1 liều: uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian đã cách xa hoặc gần liều kế tiếp uống liều tiếp đó như bình thường tuyệt đối không gấp đôi liều.

7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú

Tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu có ý định dùng thuốc cho phụ nữ có thai, cho con bú.

7.3 Người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc có thể sử dụng trên đối tượng này.

7.4 Bảo quản

Tránh xa tầm tay trẻ em.

Do bào chế dạng siro cần đóng nắp cẩn thận khi không sử dụng, tránh để ở nơi ẩm hay nhiệt độ cao.

Ống đong thể tích cần được rửa sạch sẽ và để khô ráo sau khi sử dụng.

Bảo quản thuốc nơi khô ráo thoáng mát, không có ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp làm hỏng thuốc.

Danh mục:
Thương hiệu:
Thương hiệu

Sản phẩm nổi bật

Đánh giá Siro điều trị ho New Eascof 100ml
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Siro điều trị ho New Eascof 100ml
0 ký tự (Tối thiểu 10)

Chưa có đánh giá nào.

Hỏi đáp

Không có bình luận nào