Siro Daleston-D TW3 chống dị ứng, chống viêm (30ml)

(đánh giá) Đã bán 0

23,000 

Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Chai 30ml
Thương hiệu TW3
Thành phần Betamethasone , Dexchlorpheniramine maleate ,

Thuốc Daleston-D là sản phẩm của Dược phẩm Trung Ương 3, thành phần chính là Betamethason và Dexclorpheniramin Maleat. Daleston-D là thuốc chống dị ứng khi cần đến liệu pháp corticoid, đều trị hen phế quản mãn, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng, viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay.

Sản phẩm đang được chú ý, có 10 người thêm vào giỏ hàng & 100 người đang xem

Xem gian hàng thương hiệu

TW3

Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

Thuốc Daleston-D là thuốc gì?

Thuốc Daleston-D là sản phẩm của Dược phẩm Trung Ương 3, thành phần chính là Betamethason và Dexclorpheniramin Maleat. Daleston-D là thuốc chống dị ứng khi cần đến liệu pháp corticoid, đều trị hen phế quản mãn, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng, viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay.

Thuốc Daleston-D mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Sản phẩm Daleston-D hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 09812424451800646866. Địa chỉ: SO08 A2 Vinhomes Gardenia Hàm Nghi, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)

Giá của sản phẩm Daleston-D trên thị trường khoảng: 23.000đ/ Hộp. Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Thuốc Daleston-D có tác dụng gì?

Thuốc Daleston-D có công dụng có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp, chống dị ứng và liều cao có tác dụng ức chế miễn dịch. 

Thuốc Daleston-D dùng cho những ai?

Thuốc Daleston-D 30ml chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Chống dị ứng khi cần đến liệu pháp corticoid.
  • Điều trị hen phế quản mãn, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng.
  • Điều trị viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay.

Liều dùng và cách dùng thuốc Daleston-D như thế nào để hiệu quả?

Cách dùng

Thuốc Daleston D dạng siro nên uống cùng sữa hoặc trong bữa ăn.

Liều dùng

Liều dùng cho điều trị hen phế quản mãn, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng: Uống 2-3 lần/ngày.

  • Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: 2,5 ml/lần, không vượt quá 7,5 ml mỗi ngày.
  • Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 2,5 ml – 5 ml/lần, không vượt quá 15 ml mỗi ngày.
  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 5 ml - 10 ml/lần, nhưng không vượt quá 30 ml mỗi ngày.

Liều dùng cho điều trị viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay: Uống 2-3 lần/ngày.

  • Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: 2,5 ml/lần, không vượt quá 7,5 ml mỗi ngày.
  • Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 2,5 ml - 5 ml/lần, không vượt quá 15 ml mỗi ngày.
  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 5 ml - 10 ml/lần, nhưng không vượt quá 30 ml mỗi ngày.

Liều lượng cho trẻ em và trẻ nhỏ cần dựa vào độ nghiêm trọng của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân hơn là chỉ dựa hoàn toàn vào liều lượng theo chỉ định của tuổi tác, thể trọng hoặc diện tích cơ thể.

Các triệu chứng tiêu hóa có thể giảm nhẹ, nếu uống thuốc cùng thức ăn hoặc sữa.

Liều lượng cần dựa vào sự đáp ứng và sự dung nạp của từng cá thể bệnh nhân. Nếu sau khi đạt đáp ứng mong muốn, cần giảm liều lượng theo từng nấc nhỏ cho tới khi đạt mức thấp nhất mà có thể duy trì được đáp ứng lâm sàng đầy đủ. Cần ngừng thuốc càng sớm càng tốt.

Khi điều trị kéo dài, cần ngừng betamethason dần dần từng bước một.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Không sử dụng thuốc Daleston-D khi nào?

Thuốc Daleston-D 30ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với betamethason hoặc các corticoid khác và dexclorpheniramin.
  • Người bệnh bị đái tháo đường, tâm thần, nhiễm khuẩn nặng, nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.
  • Triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu tiện.
  • Bệnh nhân tăng nhãn áp.

Sử dụng thuốc Daleston-D có tác dụng phụ gì không?

Khi sử dụng thuốc Daleston-D 30ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

Hệ miễn dịch: Phát ban, mẫn cảm ánh sáng.

Hệ thần kinh: An thần, hồi hộp, thất vọng, hưng phấn, nhức đầu, chóng mặt, ù tai, rối loạn tiền đình, lo lắng, run rẩy, bất thường về cảm giác, viêm thần kinh.

Hệ tiêu hóa: Khô miệng, ợ nóng, đầy bụng, chán ăn, táo bón.

Tiết niệu: Đi tiểu thường xuyên, khó tiểu, bí tiểu, bệnh thận do steroid.

Hệ tuần hoàn: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, co thắt.

Hệ hô hấp: Khô mũi, nghẹt mũi.

Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu tan huyết, tăng bạch cầu.

Gan: Rối loạn chức năng gan (tăng AST (GOT), ALT tăng (GPT), tăng AI – P).

Nội tiết: Rối loạn kinh nguyệt, tiểu đường.

Hệ cơ xương khớp: Đau cơ, đau khớp.

Chuyển hóa: Gan nhiễm mỡ.

Dịch cơ thể và chất điện giải: Phù, nhiễm kiểm, hạ kali.

Mắt: Rối loạn võng mạc.

Da và mô dưới da: Rụng tóc, mụn trứng cá, nám dưới da, ban huyết ngứa, đổ mồ hôi bất thường, ban đỏ mặt, mỏng da.

Rối loạn chung: Sốt, mệt mỏi, đau ngực.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Hệ thần kinh: Mất ngủ, buồn ngủ, nặng đầu.

Nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn và trầm trọng thêm bệnh truyền nhiễm.

Thận: Suy thượng thận cấp.

Dạ dày: Loét dạ dày.

Tâm thần: Trầm cảm, co giật.

Hệ tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

Mạch máu: Tăng huyết áp.

Rối loạn chung: Tăng cân.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Hệ tim mạch: Huyết khối.

Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

Không xác định tần suất

Thận: Suy thượng thận thứ phát.

Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.

Dạ dày: Viêm tụy.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Khi sử dụng thuốc Daleston-D phải lưu ý những gì?

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Thuốc Daleston-D có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?

Thời kỳ mang thai

Sử dụng corticoid khi mang thai hoặc ở người có khả năng mang thai phải cân nhắc lợi ích và nguy cơ đối người mẹ và phôi hoặc thai nhi. Đã ghi nhận có sự giảm cân ở trẻ sơ sinh khi người mẹ đã điều trị bằng corticoid dài hạn.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc bài xuất vào sữa mẹ và có hại cho trẻ nhỏ vì thuốc ức chế sự phát triển và gây các tác dụng không mong muốn khác, ví dụ giảm năng tuyến thượng thận. Lợi ích cho người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ hoặc ngừng cho con bú khi dùng thuốc này.

Người lái xe, vận hành máy móc có nên dùng thuốc Daleston-D không?

Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc do thuốc có khả năng gây buồn ngủ.

Các tương tác thường gặp khi dùng thuốc Daleston-D

Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế monoamine oxidase.

Corticosteroid cảm ứng các enzym gan, có thể làm tăng tạo thành một chất chuyển hóa của paracetamol độc đối với gan. Do vậy, khi corticosteroid được dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc kéo dài sẽ tăng nguy cơ nhiễm độc gan.

Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Những thuốc này không làm bớt và có thể làm tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra, không được dùng những thuốc chống trầm cảm này để điều trị những tác dụng không mong muốn nói trên.

Các thuốc điều trị đái tháo đường uống hoặc insulin: Betamethason có thể làm tăng nồng độ glucose huyết, nên cần thiết phải điều chỉnh liều của một hoặc cả hai thuốc khi dùng đồng thời. Có thể cũng cần phải điều chỉnh lại liều của thuốc điều trị đái tháo đường sau khi ngừng liệu pháp corticoid.

Betamethason có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của glycosid digitalis kèm với hạ kali huyết.

Phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa của corticosteroid và làm giảm tác dụng điều trị của chúng.

Chống viêm không steroid khi dùng phối hợp với corticoid có thể dẫn đến tăng xuất hiện hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa. Corticosteroid làm tăng nồng độ salicylat trong máu. Phải thận trọng khi dùng phối hợp aspirin với corticoid trong trường hợp giảm prothrombin huyết.

Rượu và các thuốc an thần gây ngủ có thể làm tăng tác dụng ức chế TKTW của dexclorpheniramin maleat.

Dùng đồng thời corticosteroid với các thuốc chống đông loại coumarin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông, nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều.

Dexclorpheniramin maleat làm ức chế tác dụng của các thuốc chống đông đường uống.

Làm gì khi dùng quá liều thuốc Daleston-D?

Triệu chứng:

Betomethason: Giữ natri và giữ nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.

Dexdorpheniramin maleat: Trầm cảm và kích thích thần kinh trung ương (đặc biệt ở trẻ em), tử vong, chóng mặt, ù tai, mất điều hòa, nhìn mờ, hạ huyết áp.

Cách xử trí:

Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.

Làm gì khi quên 1 liều thuốc Daleston-D?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản thuốc Daleston-D

Để nơi khô ráo, tránh ánh nắng. 

Danh mục:
Thương hiệu:

Sản phẩm nổi bật

Đánh giá Siro Daleston-D TW3 chống dị ứng, chống viêm (30ml)
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Siro Daleston-D TW3 chống dị ứng, chống viêm (30ml)
0 ký tự (Tối thiểu 10)

Chưa có đánh giá nào.

Hỏi đáp

Không có bình luận nào