Siro Coje Ho TW3 (75ml)

(đánh giá) Đã bán 0

22,000 

Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Chai 75ml
Thương hiệu Dược Phẩm TW3
Thành phần Chlorpheniramine , Dextromethorphan ,

Coje ho có thành phần chính Dextromethorphan, Clorpheniramin maleat, Amoni clorid, Glyceryl guaiacolat để điều trị giảm các triệu chứng ho trong các trường hợp: Ho do cảm lạnh, cảm cúm, ho khan, ho do dị ứng, sổ mũi, nghẹt mũi, chảy nước mắt và mẩn ngứa. Ho do hút nhiều thuốc lá, hít phải chất gây kích ứng.

Sản phẩm đang được chú ý, có 8 người thêm vào giỏ hàng & 79 người đang xem
Dược Phẩm TW3

Xem gian hàng thương hiệu

Dược Phẩm TW3

Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

Thành phần

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Dextromethorphan

75mg

Clorpheniramin maleat

19.95mg

Glycerin

750mg

Amoni Clorid

Công dụng

Chỉ định

Thuốc Coje ho được chỉ định dùng trong các trường hợp giảm các triệu chứng ho trong các trường hợp như ho do cảm lạnh, cảm cúm, ho khan, ho do dị ứng, sổ mũi, nghẹt mũi, chảy nước mắt và mẫn ngứa. Ho do hút nhiều thuốc lá, hít phải chất gây kích ứng.

Dược lực học

Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Dextromethorphan được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích.

Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, không có đờm. Thuốc thường dược dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên.

Clorpheniramin maleat là một kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Tác dụng kháng histamin của clorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.

Glyceryl Guaiacolat (Guaifenesin) là một chất long đờm, nó kích thích hoặc tạo điều kiện cho việc loại bỏ chất tiết từ đường hô hấp thông qua tăng khối lượng và làm cho chất nhầy ít dính hơn làm dễ khạc đờm.

Amoni clorid gây kích ứng nhẹ trên niêm mạc phế quản làm tăng tiết dịch nhờn đường hô hấp, giảm khô và đau rát đường hô hấp.

Dược động học

Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15 - 30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6 - 8 giờ (12 giờ với dạng giải phóng chậm). Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl, trong số đó có dextromethorphan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.

Clorpheniramin maleat hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30-60 phút. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5-6 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng thấp, đạt 25-50%. Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 3.5 lít/kg (người lớn) và 7- 10 lít/kg (trẻ em).

Clorpheniramin maleat chuyển hóa nhanh và nhiều. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Chỉ một lượng nhỏ được thấy trong phân. Thời gian bán thải là 12-15 giờ và ở người bệnh suy thận mạn. Glyceryl guaiacolat hấp thu dễ dàng qua đường uống, thời gian bán thải la 1 giờ.

Glyceryl guaiacolat chuyển hóa qua gan và thải trừ chủ yếu qua thận

Amoni clorid hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá khi dùng bằng đường uống. Amoni clorid chuyển hoá ở gan thành ure và acid hydroclorid; thải trừ qua thận.

Cách dùng 

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

Uống 2 lần/ngày hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: 5ml (1 muỗng cà phê).

Trẻ em từ 7- 12 tuổi: 10ml (2 muỗng cà phê).

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 15ml (3 muỗng cà phê).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Dextromethorphan hydrobromid 

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.

Điều trị: Hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.

Chlorpheniramin maleat 

Triệu chứng: An thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.

Điều trị: Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha, sau đó cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu, trong trường hợp hạ áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Diazepam hoặc phenytoin tiêm tĩnh mạch có thể hữu ích và điều trị co giật. Có thể truyền máu trong những ca nặng.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Coje ho, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Dextromethorphan

Thường gặp, ADR>1/100 

  • Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt.
  • Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn.
  • Da: Đỏ bừng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 

  • Da: Nổi mày đay

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Da: Ngoại ban.

Clorpheniramin maleat

Thường gặp, ADR>1/100 

  • Hệ thần kinh trung ương: Ngủ gà, an thần.
  • Tiêu hóa: Khô miệng.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Toàn thân: Chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn.
  • Tác dụng an thần thay đổi từ ngầy ngật đến ngủ sâu có thể xảy ra nhưng sẽ giảm sau vài ngày. Các tác dụng phụ khác gồm rối loạn tiêu hóa và rối loạn thần kinh trung ương nhẹ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Coje ho chống chỉ định trong các trường hợp sau:
  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Clorpheniramin maleat: Người bệnh đang cơn hen cấp, người có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, glaucom góc hẹp, tắc cổ bàng quang, loét dạ dày, tắc môn vị-tá tràng, người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng, người dùng thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin.
  • Dextromethorphan: Người đang điều trị thuốc ức chế MAO

Thận trọng khi sử dụng

Dextromethorphan: Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc lá, hen hoặc tràn khí; người có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp; dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.

Clorpheniramin maleat: Tác dụng an thần của clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và dùng đồng thời với các thuốc an thần khác, người tăng nhãn áp; người cao tuổi (>60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do thuốc có chứa thành phần clorpheniramin gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ.

Thời kỳ mang thai 

Vì glyceryl guaiacolat qua dược nhau thai nên không dùng cho phụ nữ mang thai. Clorpheniramin chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Hiện ảnh hưởng của dextromethorphan đối với phụ nữ có thai chưa rõ nên chỉ sử dụng khi cần thiết và có chỉ dẫn của bác sĩ.

Thời kỳ cho con bú

Chỉ dùng khi thật cần thiết và phải theo sự hướng dẫn của thầy thuốc. Clorpheniramin có thể được tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng trẻ bú mẹ, nên cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

Tương tác thuốc

Đối với Clorpheniramin maleat Các chất ức chế monoamine oxidase (MAO) làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholine của thuốc kháng histamin. Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế TKTW của clorpheniramin. Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin. Đối với Dextromethorphan Tránh dùng với các thuốc ức chế MAO. Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan. Quinidin ức chế cytochrom P4502D6 có thể làm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các dụng không mong muốn của dextromethorphan.

Mua Siro Coje Ho TW3 ở đâu

Sản phẩm Siro Coje Ho TW3 hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 0981242445 – 1800646866. Địa chỉ: SO08 A2 Vinhomes Gardenia Hàm Nghi, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng.
Danh mục:
Thương hiệu:
Thương hiệu

Sản phẩm nổi bật

Đánh giá Siro Coje Ho TW3 (75ml)
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Siro Coje Ho TW3 (75ml)
0 ký tự (Tối thiểu 10)

Chưa có đánh giá nào.

Hỏi đáp

Không có bình luận nào