Thuốc Metazydyna 20mg Polpharma điều trị đau thắt ngực (2 vỉ x 30 viên)

(đánh giá) Đã bán 0

Liên hệ

Xuất xứ Ba Lan
Quy cách Hộp 2 vỉ x 30 viên
Thương hiệu PHARMACEUTICAL WORKS POLFA IN PABIANICE JOINT STOCK CO.
Thành phần Trimetazidine ,

Thuốc Metazydyna 20 là sản phẩm được sản xuất bởi Pharmaceutical works Polfa in Pabianice Joint-Stock Co. (Ba Lan).

Thuốc có dược chất chính là Trimetazidin hydrochlorid. Thuốc được dùng trong chỉ định: Cho người lớn như là liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

Thuốc Metazydyna 20 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, mỗi viên chứa 20mg Trimetazidin hydrochlorid và được đóng gói theo quy cách hộp 2 vỉ x 30 viên nén bao phim.

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Sản phẩm đang được chú ý, có 63 người đang xem

Xem gian hàng thương hiệu

PHARMACEUTICAL WORKS POLFA IN PABIANICE JOINT STOCK CO.

Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

Thuốc Metazydyna 20mg là gì ?

Thành phần của Thuốc Metazydyna 20mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Trimetazidine

20mg

Thuốc Metazydyna 20mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

  • Thuốc Metazydyna 20mg hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 0981242445 – 1800646866. Địa chỉ: SO08 A2 Vinhomes Gardenia Hàm Nghi, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)
  • Giá của thuốc Metazydyna 20mg trên thị trường khoảng: 98.000đ/ Hộp. Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Thuốc Metazydyna 20mg dùng cho những ai? 

Chỉ định

  • Thuốc Metazydyna 20 được chỉ định dùng trong các trường hợp đối với người lớn được chỉ định như là liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

Dược lực học

Cơ chế tác dụng

  • Bằng cách bảo tồn chuyển hóa năng lượng trong tế bào bị thiếu oxy hoặc thiếu máu cục bộ, trimetazidine ngăn chặn sự suy giảm mức ATP trong tế bào. do đó vẫn đảm bảo hoạt động bơm ion và lưu chuyển natri-kali ở màng tế bào mà vẫn duy trì cân bằng nội môi của tế bào.
  • Trimetazidin ức chế quá trình oxy hóa beta các acid béo bằng cách ức chế các enzym 3-ketoacyl-CoA thiolase chuỗi dài, thúc đẩy oxy hóa glucose. Ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng trong quá trình oxy hóa glucose tiêu thụ ít oxy hơn so với quá trình oxy hóa beta. Oxy hóa glucose giúp tối ưu năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu.

Tác dụng dược lực học:

  • Ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, trimetazidin hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphat cao nội bào trong tế bào cơ tim. Trimetazidin có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không làm ảnh hưởng đến huyết động.

Dược động học

Hấp thu

  • Sau khi uống, trimetazidin được hấp thu nhanh chóng từ đường tiêu hóa. Sinh khả dụng trên 85%. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh (Tmax) của trimetazidin xuất hiện từ 2 đến 3 giờ sau khi uống. Nồng độ thuốc trong huyết tương ổn định từ 24 đến 36 giờ sau khi sử dụng liều khuyến cáo.

Phân bố

  • Nồng độ đỉnh (Cmax) của trimetazidin sau khi sử dụng liều đơn (20 mg) lên đến xấp xỉ 55 ng/ml. Trimetazidin gắn kết với protein huyết tương ở mức độ nhẹ (khoảng 16%). Thể tích phân bố là 4,8 l/kg. Điều này cho thấy thuốc được thấm thấu tốt vào các mô.

Thải trừ

  • Trimetazidin được thải trừ chủ yếu vào nước tiểu dưới dạng thuốc không chuyển hóa. Thời gian bán thải (t1/2) là 6 giờ.

Liều dùng và cách dùng thuốc Metazydyna 20mg như thế nào để hiệu quả?

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống, dùng cùng bữa ăn.

Liều dùng

  • Liều thông thường: 1 viên 20 mg x 3 lần/ngày.
  • Các đối tượng đặc biệt

Bệnh nhân suy thận

  • Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 30 - 60 ml/phút): Liều dùng khuyến cáo là 1 viên 20 mg x 2 lần/ngày, dùng cùng bữa sáng và tối.

Bệnh nhân cao tuổi

  • Bệnh nhân cao tuổi có thể có thể có mức độ nhạy cảm trimetazidin cao hơn bình thường do suy giảm chức năng thận theo tuổi tác. Cần thận trọng khi tính toán liều dùng cho bệnh nhân cao tuổi.

Trẻ em

  • Mức độ an toàn và hiệu quả của trimetazidin đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Không sử dụng thuốc Metazydyna 20mg khi nào?

Thuốc Metazydyna 20 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với trimetazidin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không yên và các rối loạn vận động có liên quan khác.

  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).

Sử dụng thuốc Metazydyna 20mg có tác dụng phụ gì không?

  • Khi sử dụng thuốc Metazydyna 20, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
  • Nhìn chung, thuốc được dung nạp tốt. Các triệu chứng ở dạ dày ruột thường nhẹ (như buồn nôn, nôn), đau đầu, đánh trống ngực, các phản ứng quá mẫn (như ban da, mày đay) có thể xảy ra nhưng hiếm.

Nhóm cơ quan

Tần suất

Biểu hiện

Rối loạn trên hệ thần kinh

Thường gặp

Chóng mặt, đau đầu.

Không rõ

Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), đi không vững, hội chứng chân không yên, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi dừng thuốc

Không rõ

Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ)

Rối loạn trên tim

Hiếm gặp

Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh.

Rối loạn trên mạch

Hiếm gặp

Hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt

Rối loạn trên dạ dày - ruột

Thường gặp

Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn

Không rõ

Táo bón

Rối loạn trên da và mô dưới da

Thường gặp

Mẩn ngứa, mày đay.

Không rõ

Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch

Rối loạn toàn thân và tình trạng sử dụng thuốc

Thường gặp

Suy nhược

Rối loạn máu và hệ bạch huyết

Không rõ

Mất bạch cầu hạt.

Giảm tiểu cầu.

Ban xuất huyết giảm tiểu cầu.

Rối loạn gan mật

Không rõ

Viêm gan

Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc.

Khi sử dụng thuốc Metazydyna 20mg phải lưu ý những gì?

  • Không kê đơn trimetazidin cho các trường hợp bệnh nhân có chóng mặt, ù tai, rối loạn thị giác. Những bệnh nhân đang sử dụng trimetazidin để điều trị các triệu chứng này cần trao đổi với bác sĩ để lựa chọn thuốc thay thế.
  • Không kê đơn trimetazidin cho những bệnh nhân Parkinson hoặc có triệu chứng tương tự Parkinson, run tay, hội chứng chân không yên hoặc những biểu hiện khác liên quan đến rối loạn vận động, đồng thời không kê đơn cho những bệnh nhân bị suy thận nặng.
  • Cần thận trọng khi kê đơn trimetazidin cho bệnh nhân suy thận mức độ trung bình và bệnh nhân cao tuổi, có thể xem xét giảm liều ở nhũng bệnh nhân này.
  • Nên ngừng hẳn việc sử dụng trimetazidin cho những bệnh nhân rối loạn vận động tiến triển như hội chứng Parkinson. Nếu hội chứng Parkinson kéo dài hơn bốn tháng sau khi ngừng thuốc, cần xin ý kiến tư vấn của bác sĩ chuyên khoa thần kinh.
  • -Trimetazidin không thích hợp cho việc điều trị các cơn đau thắt ngực cấp hoặc điều trị khởi đầu cho bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim.
  • Trimetazidin không được sử dụng trước khi nhập viện và những ngày đầu nằm viện. Trong lúc có cơn đau thắt ngực cấp, cần cân nhắc thông mạch vành và thay đổi phương pháp điều trị (điều trị bằng thuốc có khả năng tái tạo mạch).
  • Có thể gặp biểu hiện ngã, đi không vững hoặc tụt huyết áp, đặt biệt ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp.
  • Thuốc chứa cochineal đỏ, có thể gây các phản ứng dị ứng.

Thuốc Metazydyna 20mg có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?

Thời kỳ mang thai

  • Không có hiện tượng sinh quái thai khi dùng trimetazidin được quan sát thấy trong các nghiên cứu tiến hành trên động vật, nhưng các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát chưa được tiến hành ở phụ nữ có thai. Do đó chưa rõ thuốc có gây dị tật cho bào thai hay không, không sử dụng trimetazidin cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

  • Chưa có nghiên cứu về khả năng trimetazidin bài tiết vào sữa mẹ, nên không sử dụng trimetazidin cho phụ nữ cho con bú.

Người lái xe, vận hành máy móc có nên dùng thuốc Metazydyna 20mg không?

Chưa có báo cáo.

Các tương tác thường gặp khi dùng thuốc Metazydyna 20mg

Chưa có báo cáo về tương tác của trimetazidin với các thuốc khác.

Làm gì khi dùng quá liều thuốc Metazydyna 20mg?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất..

Làm gì khi quên 1 liều thuốc Metazydyna 20mg?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Sản phẩm nổi bật

Đánh giá Thuốc Metazydyna 20mg Polpharma điều trị đau thắt ngực (2 vỉ x 30 viên)
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc Metazydyna 20mg Polpharma điều trị đau thắt ngực (2 vỉ x 30 viên)
0 ký tự (Tối thiểu 10)

Chưa có đánh giá nào.

Hỏi đáp

Không có bình luận nào