Lipofundin 10% cung cấp năng lượng, chất béo (chai 250ml)

(đánh giá) Đã bán 0

Liên hệ

Xuất xứ Đức
Quy cách chai 250ml
Thương hiệu B.Braun
Thành phần acid alpha - linoleic , dầu đậu tương , triglyceride chuỗi trung bình ,

Lipofundin MCT/LCT được sản xuất bởi Công ty TNHH B. Braun, với thành phần chính dầu đậu tương tinh luyện, các triglyceride chuỗi trung bình, acid linoleic, acid α – linoleic, là thuốc dùng để cung cấp năng lượng bởi thành phần lipid sử dụng sẵn có (MCT) hoặc cung cấp các acid béo thiết yếu như một phần của nuôi dưỡng toàn phần qua đường tĩnh mạch.

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Sản phẩm đang được chú ý, có 92 người đang xem
B.Braun

Xem gian hàng thương hiệu

B.Braun

Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

Thuốc Lipofundin 10% là thuốc gì? 

Lipofundin 10% MCT/LCT được sản xuất bởi Công ty TNHH B. Braun, với thành phần chính dầu đậu tương tinh luyện, các triglyceride chuỗi trung bình, acid linoleic, acid α - linoleic, là thuốc dùng để cung cấp năng lượng bởi thành phần lipid sử dụng sẵn có (MCT) hoặc cung cấp các acid béo thiết yếu như một phần của nuôi dưỡng toàn phần qua đường tĩnh mạch.

Thuốc Lipofundin 10% mua ở đâu? Giá bao nhiêu? 

Sản phẩm Lipofundin 10% hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma với giá 160.000đ/chai 250ml, Hotline: 09812424451800646866. Địa chỉ: SO08 A2 Vinhomes Gardenia Hàm Nghi, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)

Thuốc Lipofundin 10% có tác dụng gì? 

Thuốc Lipofundin 10% được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
  • Cung cấp năng lượng bởi thành phần lipid sử dụng sẵn có (MCT).
  • Cung cấp các acid béo thiết yếu như một phần của nuôi dưỡng toàn phần qua đường tĩnh mạch.

Thuốc Lipofundin 10% dùng cho những ai? 

Lipofundin 10% thường được sử dụng trong điều trị thiếu hụt chất béo, năng lượng, hỗ trợ cho bệnh nhân nằm viện hoặc sau phẫu thuật.

Liều dùng và cách dùng thuốc Lipofundin 10% như thế nào để hiệu quả? 

Cách dùng

Thuốc Lipofundin 10% dùng tiêm truyền tĩnh mạch.

Lắc nhẹ trước khi sử dụng.

Nhũ tương lipid thích hợp để sử dụng ở tĩnh mạch ngoại biên và cũng có thể được cho dùng riêng qua các tĩnh mạch ngoại biên như một phần của nuôi dưỡng toàn phần qua đường tĩnh mạch.

Phải đặt đầu nối chữ Y hoặc đầu nối thông càng gần bệnh nhân càng tốt, nếu nhũ tương lipid được dùng đồng thời với các dung dịch acid amin và carbohydrate.

Thời gian dùng Lipofundin 10% thường là 1 – 2 tuần. Nếu nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch bằng nhũ tương lipid được chỉ định thêm, có thể cho dùng Lipofundin MCT/LCT trong thời gian lâu hơn miễn là có theo dõi thích hợp.

Liều dùng

Chỉ được cho dùng liều tối đa hàng ngày sau khi tăng từng bước với sự theo dõi cẩn thận về khả năng dung nạp thuốc truyền.

Tùy vào các yêu cầu năng lượng, các liều hàng ngày sau đây được khuyên dùng:

Người lớn

Liều bình thường là 0,7 – 1,5g lipid/kg mỗi ngày.

Không được vượt quá liều tối đa là 2,0g lipid/kg/ngày, ví dụ như khi có yêu cầu cao về năng lượng hoặc khi tăng sử dụng chất béo (ví dụ như các bệnh nhân ung thư). Đối với điều trị nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch dài hạn ở nhà (> 6 tháng) và ở các bệnh nhân mắc hội chứng ruột ngắn, truyền lipid trong tĩnh mạch không được quá 1,0g/kg/ngày. Đối với bệnh nhân nặng 70kg, liều hàng ngày là 2,0g/kg/ngày tương ứng với liều tối đa hàng ngày là 1400ml Lipofundin MCT/ LCT.

Nhóm bệnh nhi

Tăng dần lượng lipid đưa vào ở các khoảng tăng 0,5 – 1,0g/kg/ngày có thể có lợi về khả năng theo dõi tình trạng tăng mức triglycerid huyết tương và phòng ngừa tình trạng thừa lipid huyết.

Trẻ sơ sinh thiếu tháng, trẻ sơ sinh đủ tháng, trẻ sơ sinh và trẻ tập đi: Khuyến cáo không được vượt quá liều hàng ngày là 3,0g(tối đa 4,0g)/kg/ngày đối với lipid.

Ở trẻ sơ sinh thiếu tháng, trẻ sơ sinh đủ tháng, trẻ sơ sinh và trẻ tập đi, liều lipid hàng ngày phải được truyền liên tục trong 24 giờ.

Trẻ em và trẻ vị thành niên

Khuyến cáo không vượt quá liều lipid hàng ngày là 2,0 – 3,0g/kg/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tốc độ truyền

Phải truyền ở tốc độ truyền thấp nhất có thể. Trong 15 phút đầu tiên, tốc độ truyền chỉ nên bằng 50% tốc độ truyền tối đa cần sử dụng.

Phải theo dõi bệnh nhân chặt chẽ xem có xuất hiện phản ứng bất lợi hay không.

Tốc độ truyền tối đa

Người lớn

Lên đến 0,15g/kg/giờ đối với lipid.

Đối với một bệnh nhân nặng 70kg con số này tương đương tốc độ truyền tối đa là 105ml Lipofundin MCT/LCT 10% mỗi giờ. Lượng lipid được dùng khi đó là 10,5g mỗi giờ.

Trẻ sơ sinh thiếu tháng, trẻ sơ sinh đủ tháng, trẻ sơ sinh và trẻ tập đi

Lên đến 0,17g/kg/giờ đối với lipid.

Trẻ em và trẻ vị thành niên

Lên đến 0,13g/kg/giờ đối với lipid.

Không sử dụng thuốc Lipofundin 10% khi nào? 

Thuốc Lipofundin 10% không sử dụng trong các trường hợp sau:
  • Quá mẫn với protein trứng hoặc đậu tương, các sản phẩm từ đậu tương hoặc đậu phộng hoặc với bất kỳ hoạt chất hay tá dược nào.
  • Tăng lipid máu nặng.
  • Rối loạn đông máu nặng.
  • Suy gan nặng.
  • Ứ mật trong gan.
  • Suy thận nặng không có liệu pháp thay thế thận.
  • Hiện tượng nghẽn mạch huyết khối cấp tính.
  • Nghẽn mạch do mỡ.
  • Xuất huyết tạng tăng nặng.
  • Nhiễm toan chuyển hóa.
  • Các chống chỉ định chung đối với nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch bao gồm: Tình trạng tuần hoàn không ổn định có đe dọa tính mạng (trạng thái xẹp và sốc), điều kiện chuyển hóa không ổn định, giai đoạn cấp tính của nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ), rối loạn cân bằng thể dịch và điện giải không điều chỉnh được, chẳng hạn như giảm kali huyết và mất nước nhược trương, suy tim mất bù, phù phổi cấp tính.

Sử dụng thuốc Lipofundin 10% có tác dụng phụ gì không? 

Khi sử dụng thuốc Lipofundin MCT/LCT, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000

  • Máu và hệ bạch huyết: Tăng khả năng đông máu.
  • Miễn dịch: Các phản ứng dị ứng (ví dụ như phản ứng phản vệ, phát ban trên da, phù thanh quản, miệng và mặt).
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng lipid máu, tăng glucose máu, nhiễm toan chuyển hóa, nhiễm ceton - acid.
  • Thần kinh: Nhức đầu, buồn ngủ.
  • Mạch máu: Tăng hoặc hạ huyết áp, đỏ mặt.
  • Hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở, xanh tím.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn.
  • Da và mô dưới da: Ban đỏ, vã mồ hôi.
  • Cơ, xương và mô liên kết: Đau lưng, xương, ngực và vùng thắt lưng.
  • Tại nơi dùng thuốc: Thân nhiệt tăng, cảm thấy lạnh, rét run, hội chứng quá tải chất béo.

Chưa rõ tần suất

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Gan mật: Ứ mật.
  • Hội chứng quá tải chất béo
  • Quá liều nhũ tương lipid hoặc suy giảm khả năng thanh thải triglyceride có thể dẫn đến “hội chứng quá tải chất béo“. Phải quan sát các dấu hiệu có thể có của tình trạng quá tải chuyển hóa.
  • Hội chứng quá tải chất béo có đặc điểm là tăng lipid máu, sốt, thâm nhiễm mỡ, gan to có hoặc không có vàng da, lách to, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, rối loạn đông máu, tan huyết và tăng hồng cầu lưới, xét nghiệm chức năng gan bất thường và hôn mê.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Khi sử dụng thuốc Lipofundin 10% phải lưu ý những gì? 

Khi sử dụng thuốc Lipofundin 10% phải lưu ý thận trọng khi sử dụng:
  • Nồng độ triglyceride huyết thanh phải được theo dõi thường xuyên trong quá trình truyền Lipofundin MCT/LCT.
  • Tùy vào điều kiện chuyển hóa của bệnh nhân, thỉnh thoảng có thể xảy ra tăng triglyceride máu. Nếu nồng độ triglyceride huyết tương vượt quá 4,6mmol/l trong quá trình truyền nhũ tương lipid, nên giảm tốc độ truyền. Phải tạm ngưng quá trình truyền nếu nồng độ triglyceride huyết tương vượt quá 11,4mmol/l.
  • Phải điều chỉnh các rối loạn cân bằng thể dịch, điện giải hoặc acid – base trước khi bắt đầu truyền dịch.
  • Cần phải kiểm soát sự cân bằng chất điện giải trong huyết thanh, dịch, acid – base, chức năng tim mạch và trong quá trình truyền lâu dài số tế bào máu, tình trạng đông máu và chức năng gan.
  • Các phản ứng quá mẫn với một thành phần của Lipofundin MCT/LCT (ví dụ như do các vi lượng protein trong dầu đậu tương hoặc lecithin trong trứng) là cực kỳ hiếm gặp, nhưng không thể loại trừ hoàn toàn đối với các bệnh nhân nhạy cảm. Phải ngưng truyền ngay Lipofundin MCT/LCT trong trường hợp xuất hiện bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng, ví dụ như sốt, rét run, phát ban, khó thở.
  • Cung cấp năng lượng chỉ bằng nhũ tương lipid có thể gây ra toan chuyển hóa. Do đó nên truyền một lượng carbohydrate và acid amin đầy đủ trong tĩnh mạch cùng với nhũ tương béo.
  • Đối với các bệnh nhân cần nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch hoàn toàn, cần phải cho dùng carbohydrate, acid amin, chất điện giải, vitamin và nguyên tố vi lượng bổ sung. Ngoài ra, phải đảm bảo tổng lượng thể dịch đầy đủ.
  • Việc trộn với các chất không tương thích có thể dẫn đến làm phân hủy nhũ tương hoặc kết tủa các phần tử, cả hai tình trạng này đều dẫn đến nguy cơ nghẽn mạch cao.
  • Trong các dung dịch có hàm lượng lipid cao hơn (ví dụ Lipofundin MCT/ LCT 20%), tỉ lệ chất nhũ hóa (phospholipid) trên dầu là thấp hơn so với ở các nhũ tương lipid có hàm lượng thấp hơn. Điều này đảm bảo nồng độ triglyceride, phospholipid, acid béo tự do cũng như lipoprotein - X gây bệnh trong huyết tương thấp hơn. Do đó nên ưu tiên các nhũ tương lipid có hàm lượng cao hơn như Lipofundin MCT/LCT 20% so với các nhũ tương lipid có hàm lượng thấp hơn.
  • Cần phải thận trọng ở bệnh nhân mắc các bệnh khác như suy tim hoặc suy thận, những bệnh thường liên quan đến tuổi cao.
  • Lipofundin MCT/LCT phải được cho dùng một cách thận trọng ở các bệnh nhân có dấu hiệu rối loạn chuyển hóa lipid, ví dụ như suy thận, bệnh tiểu đường, viêm tụy, suy giảm chức năng gan, suy giáp (có tăng triglyceride máu) và nhiễm khuẩn huyết. Nếu sử dụng Lipofundin MCT/ LCT ở các bệnh nhân này, cần phải theo dõi chặt chẽ mức triglyceride huyết thanh. Phải điều chỉnh liều theo mức dung nạp chuyển hóa. Tăng triglyceride máu 12 giờ sau khi truyền lipid cũng cho thấy có rối loạn chuyển hóa lipid.
  • Các acid béo tự do (FFA) cạnh tranh với bilirubin tại các vị trí liên kết albumin. Đặc biệt là, trẻ sinh thiếu tháng có thể có nguy cơ thừa bilirubin huyết cao hơn vì mức FFA cao được giải phóng từ các triglyceride dẫn đến tỉ lệ FFA/albumin cao. Ở trẻ sơ sinh được nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch có nguy cơ thừa bilirubin huyết, mức triglyceride và bilirubin huyết thanh phải được theo dõi và phải điều chỉnh tốc độ truyền lipid nếu thấy cần thiết. Trong quá trình truyền Lipofundin MCT/LCT phải được bảo vệ tránh ánh sáng quang trị liệu để giảm sự hình thành của các triglyceride hydroperoxide có khả năng gây hại.
  • Nồng độ triglyceride huyết thanh phải được theo dõi thường xuyên trong quá trình truyền Lipofundin MCT/LCT, nhất là nếu có nguy cơ tăng lipid máu cao. Có thể nên tăng liều từng bước mỗi ngày.
  • Tùy vào điều kiện chuyển hóa của bệnh nhân, thỉnh thoảng có thể xảy ra tăng triglyceride máu. Ở trẻ sơ sinh, nên xem xét giảm liều nếu nồng độ triglyceride huyết tương trong quá trình truyền vượt quá 2,8mmol/l. Ở trẻ lớn hơn, nên xem xét giảm liều nếu nồng độ triglyceride huyết tương trong quá trình truyền vượt quá 4,5mmol/l.
  • Lipid có thể làm ảnh hưởng đến các xét nghiệm nhất định (chẳng hạn như bilirubin, lactate dehydrogenase, bão hòa oxy) khi lấy mẫu máu trước khi lipid được thanh thải khỏi dòng máu, quá trình này có thể mất 4 đến 6 giờ.

Thuốc Lipofundin 10% có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không? 

  • Không có dữ liệu hoặc có dữ liệu hạn chế từ việc sử dụng Lipofundin MCT/LCT ở phụ nữ có thai. Dữ liệu ở động vật là không đầy đủ về độc tính đối với hệ sinh sản.
  • Nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch có thể là cần thiết trong thai kỳ. Chỉ được cho dùng Lipofundin MCT/LCT ở phụ nữ mang thai sau khi đã cân nhắc lợi ích – nguy cơ cẩn thận.
  • Các thành phần/chất chuyển hóa của Lipofundin MCT/LCT được tiết vào sữa mẹ, nhưng ở liều điều trị, không có tác động đối với trẻ sơ sinh bú mẹ. Nói chung, các bà mẹ nhận dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch không nên cho con bú.

Người lái xe, vận hành máy móc có nên dùng thuốc Lipofundin 10% không? 

Không ảnh hưởng.

Các tương tác thường gặp khi dùng thuốc Lipofundin 10%

Heparin

Heparin được dùng trong các liều lâm sàng gây ra sự giải phóng nhất thời lipoprotein lipase vào máu. Điều này bước đầu có thể dẫn đến việc phân giải lipid huyết tương tăng lên, sau đó là giảm nhất thời sự thanh thải triglyceride.

Các dẫn xuất của coumarin

Dầu đậu tương có một hàm lượng tự nhiên vitamin K1. Tuy nhiên, hàm lượng này là rất thấp trong Lipofundin MCT/LCT đến mức nó không ảnh hưởng đáng kể đến quá trình đông máu ở các bệnh nhân được điều trị bằng các dẫn xuất của coumarin. Nhưng tình trạng đông máu phải được theo dõi ở các bệnh nhân được điều trị đồng thời bằng coumarin.

Làm gì khi dùng quá liều thuốc Lipofundin 10%? 

Triệu chứng

Tăng lipid máu, nhiễm toan chuyển hóa. Ngoài ra, hội chứng quá tải chất béo có thể xuất hiện. 

Điều trị

Ngưng truyền ngay khi có dấu hiệu quá liều. Các biện pháp trị liệu khác sẽ phụ thuộc vào các triệu chứng cụ thể và mức độ nghiêm trọng của chúng.

Sau khi các triệu chứng đã giảm, việc truyền dịch được khuyến cáo, nên tăng dần tốc độ truyền có giám sát ở những khoảng thời gian thường xuyên.

Làm gì khi quên 1 liều thuốc Lipofundin 10%?  

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản thuốc Lipofundin 10%   

Không được bảo quản trên 25°C.

Không được làm đông lạnh.

Bảo quản chai trong thùng carton để tránh ánh sáng.

Khi sử dụng sản phẩm trong túi dẻo, phải bít những chỗ thông khí. 

Nếu sử dụng các bộ lọc, các bộ lọc này phải có khả năng thấm lipid.

Trước khi sử dụng một chất nhũ lipid với các dung dịch khác qua đầu nối chữ Y hoặc bộ nối, phải kiểm tra khả năng tương hợp của các chất lỏng này, nhất là khi dùng đồng thời các dung dịch dẫn truyền đã thêm thuốc. Cần phải đặc biệt thận trọng khi truyền đồng thời các dung dịch chứa các chất điện giải hóa trị hai (chẳng hạn như calci hoặc magnesi).

Nhũ tương phải được đưa về nhiệt độ phòng một cách tự nhiên trước khi truyền, có nghĩa là không được đặt sản phẩm vào một thiết bị hâm nóng (chẳng hạn như lò nướng hay lò vi ba).

Chỉ sử dụng một lần. Phải hủy bỏ bất kỳ phần nhũ tương nào chưa sử dụng.

Phải hủy bỏ sản phẩm đã bị đông lạnh.

Chỉ sử dụng khi bao bì không bị hư hỏng và bên trong chứa nhũ tương ở dạng đồng nhất và có màu trắng sữa. Kiểm tra bằng mắt nhũ tương xem có phân tách pha hay không trước khi cho dùng.

Sản phẩm nổi bật

Đánh giá Lipofundin 10% cung cấp năng lượng, chất béo (chai 250ml)
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Lipofundin 10% cung cấp năng lượng, chất béo (chai 250ml)
0 ký tự (Tối thiểu 10)

Chưa có đánh giá nào.

Hỏi đáp

Không có bình luận nào