Khí dung Seretide Evohaler DC 25/125 trị hen phế quản (120 liều)

(đánh giá) Đã bán 0

Liên hệ

Xuất xứ Hoa Kỳ
Quy cách Chai 120 liều
Thương hiệu GSK
Thành phần Fluticasone propionate , Salmeterol ,

Thuốc Seretide Evohaler DC 25/125 là sản phẩm của Công ty GlaxoSmithKline (GSK), thành phần chính là Salmeterol và Fluticason. Thuốc dùng điều trị bệnh hen phế quản và bệnh tắc nghẽn phổi mạn tính.

Seretide Evohaler DC được bào chế dưới dạng hỗn dịch hít qua đường miệng (dạng phun sương). Mỗi bình 120 liều xịt chứa: Salmeterol xinafoate (dạng micronised) tương đương 25 microgam salmeterol và 50, 125 hoặc 250 microgam fluticasone propionate (dạng micronised). Mỗi bình xịt có gắn bộ đếm cung cấp 120 liều xịt.

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

 

Sản phẩm đang được chú ý, có 15 người đang xem
GSK

Xem gian hàng thương hiệu

GSK

Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

1. Thuốc Seretide Evohaler DC 25/125 là thuốc gì?

Thuốc Seretide Evohaler DC 25/125 là sản phẩm của Công ty GlaxoSmithKline (GSK), thành phần chính là Salmeterol và Fluticason. Thuốc dùng điều trị bệnh hen phế quản và bệnh tắc nghẽn phổi mạn tính. Seretide Evohaler DC được bào chế dưới dạng hỗn dịch hít qua đường miệng (dạng phun sương). Mỗi bình 120 liều xịt chứa: Salmeterol xinafoate (dạng micronised) tương đương 25 microgam salmeterol và 50, 125 hoặc 250 microgam fluticasone propionate (dạng micronised). Mỗi bình xịt có gắn bộ đếm cung cấp 120 liều xịt.

2. Thuốc Seretide Evohaler DC 25/125 mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Sản phẩm Seretide Evohaler DC 25/125 hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 09812424451800646866. Địa chỉ: SO08 A2 Vinhomes Gardenia Hàm Nghi, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)

Giá của sản phẩm Seretide Evohaler DC 25/125 trên thị trường là: 220.000đ/ Hộp. Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

3. Thuốc Seretide Evohaler DC 25/125 có tác dụng gì?

Thuốc Seretide Evohaler DC 25/125 là sản phẩm của Công ty GlaxoSmithKline (GSK), thành phần chính là Salmeterol và Fluticason, dùng điều trị bệnh hen phế quản và bệnh tắc nghẽn phổi mạn tính.

4. Thuốc Seretide Evohaler DC 25/125 dùng cho những ai?

Thuốc Seretide Evohaler DC được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
  • Hen (Bệnh tắc nghẽn đường dẫn khí có hồi phục).
  • Seretide được chỉ định trong điều trị thường xuyên bệnh hen (bệnh tắc nghẽn đường dẫn khí có hồi phục), bao gồm hen phế quản ở người lớn và trẻ em từ 4 tuổi trở lên. Bao gồm:
  • Bệnh nhân không được kiểm soát đầy đủ bằng corticosteroid xịt và thuốc chủ vận beta 2 tác dụng ngắn “khi cần”.
  • Bệnh nhân vẫn có triệu chứng khi đang điều trị bằng corticosteroid dạng hít.
  • Bệnh nhân đang được kiểm soát hiệu quả với liều duy trì corticosteroid xịt và thuốc chủ vận beta 2 tác dụng kéo dài.
  • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).
  • Seretide được chỉ định để điều trị duy trì tắc nghẽn đường dẫn khí và giảm cơn kịch phát ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) và đã được chứng minh làm giảm tỉ lệ tử vong do mọi nguyên nhân.

5. Liều dùng và cách dùng thuốc Seretide Evohaler DC 25/125 như thế nào để hiệu quả?

Cách dùng

Thuốc Seretide Evohaler DC chỉ dùng để hít qua đường miệng. Cần cho bệnh nhân biết rằng phải dùng Seretide Evohaler DC thường xuyên để đạt được lợi ích tối ưu, ngay cả khi không có triệu chứng. Bệnh nhân cần được bác sĩ khám lại đều đặn để hàm lượng Seretide mà bệnh nhân đang dùng luôn là tối ưu và chỉ thay đổi theo lời khuyên của bác sĩ. Hướng dẫn sử dụng Seretide Evohaler DC: Kiểm tra bình xịt:
  • Trước khi sử dụng lần đầu tiên, tháo nắp đậy ống ngậm bằng cách bóp nhẹ các mặt của nắp, lắc kỹ bình xịt, giữ bình xịt giữa ngón tay cái và các ngón tay khác với ngón tay cái ở đáy bình, bên dưới ống ngậm và xịt vào không khí đến khi bộ đếm chỉ số 120 để chắc chắn rằng bình xịt hoạt động.
  • Nên lắc bình xịt ngay trước khi xịt thuốc. Nếu không sử dụng bình xịt trong 1 tuần hoặc lâu hơn, tháo nắp đậy ống ngậm, lắc kỹ bình xịt và xịt một nhát vào không khí. Mỗi lần khởi động bình xịt, con số trên bộ đếm sẽ giảm 1.
  • Trong một số trường hợp, làm rơi bình xịt có thể làm bộ đếm hoạt động.
Sử dụng bình xịt:
  1. Tháo nắp đậy ống ngậm bằng cách bóp nhẹ các mặt của nắp.
  2. Kiểm tra bình xịt cả bên trong và bên ngoài, kể cả ống ngậm vào miệng để xem có chỗ nào bị long ra hay không.
  3. Lắc kỹ bình xịt để đảm bảo các vật bị long ra đã được loại bỏ và các thành phần thuốc trong bình xịt được trộn đều.
  4. Giữ bình xịt thẳng đứng giữa ngón tay cái và các ngón khác, với vị trí ngón tay cái ở đáy, phía dưới của ống ngậm.
  5. Thở ra hết cỡ đến chừng nào còn cảm thấy dễ chịu và sau đó đưa ống ngậm vào miệng giữa hai hàm răng và khép môi xung quanh nhưng không cắn ống ngậm.
  6. Ngay sau khi bắt đầu hít vào qua đường miệng, ấn xuống vào phần đỉnh của bình xịt để phóng thích salmeterol và fluticasone propionate trong khi vẫn đang hít vào một cách đều đặn và sâu.
  7. Trong khi nín thở, lấy bình xịt ra khỏi miệng và thả lỏng ngón tay đặt trên phần đỉnh của bình xịt. Tiếp tục nín thở cho đến khi còn cảm thấy dễ chịu.
  8. Nếu bạn tiếp tục xịt thêm liều thứ hai, giữ bình xịt thẳng đứng và đợi khoảng nửa phút trước khi lặp lại các bước từ 3 đến 7.
  9. Sau đó, súc miệng bằng nước và nhổ đi.
  10. Ngay lập tức, đậy nắp bình xịt lại vào đúng vị trí. Khi được lắp đúng, nắp sẽ khớp vào đúng vị trí. Nếu nắp không khớp đúng vị trí, xoay nắp theo chiều ngược lại và thử lại. Không dùng lực quá mạnh.
Chú ý quan trọng:
  • Không thực hiện các bước 5, 6 và 7 một cách vội vàng. Điều quan trọng là bạn bắt đầu hít vào càng chậm càng tốt ngay trước khi vận hành bình xịt.
  • Hãy tập luyện sử dụng trước gương trong vài lần đầu.
  • Nếu bạn thấy “sương” bốc ra từ đỉnh của bình xịt hoặc hai bên khóe miệng của bạn thì bạn nên bắt đầu lại từ bước 2.
  • Khi bộ đếm chỉ số 020, nên cân nhắc có bình thuốc mới để thay thế. Khi bộ đếm chỉ số 000, bạn phải thay bình thuốc mới.
  • Lượng thuốc còn lại trong bình có thể không đủ để cung cấp 1 liều dùng.
  • Đừng bao giờ cố làm thay đổi con số trên bộ đếm hoặc tháo bộ đếm khỏi bình kim loại. Bộ đếm không thể cài đặt lại và được gắn cố định vào bình.
  • Nếu bác sĩ của bạn đưa ra hướng dẫn sử dụng khác, hãy làm theo một cách cẩn thận. Hãy nói cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn còn có bất cứ vấn đề khó khăn nào.
Trẻ em:
  • Trẻ nhỏ có thể cần sự giúp đỡ và người lớn có thể giúp điều khiển bình xịt cho trẻ.
  • Khuyến khích trẻ thở ra và vận hành bình xịt ngay sau khi trẻ bắt đầu hít vào. Tập sử dụng cùng với trẻ.
  • Những trẻ lớn hơn hoặc những người tay yếu nên giữ bình xịt bằng hai tay.
  • Đặt 2 ngón tay trỏ lên đỉnh của bình và đặt 2 ngón tay cái ở dưới ống ngậm.
Vệ sinh bình xịt: Nên làm sạch bình xịt của bạn ít nhất một lần một tuần.
  1. Tháo nắp đậy ống ngậm.
  2. Không được lấy bình kim loại chứa thuốc ra khỏi vỏ bọc nhựa bên ngoài.
  3. Lau sạch mặt trong và ngoài của ống ngậm và vỏ bọc nhựa bằng vải hoặc khăn giấy khô.
  4. Đậy nắp ống ngậm vào đúng vị trí. Khi được lắp đúng, nắp ống ngậm sẽ khớp vào đúng vị trí. Nếu nắp không khớp đúng vị trí, xoay nắp theo chiều ngược lại và thử lại. Không dùng lực quá mạnh. Không để bình chứa thuốc bằng kim loại vào nước.

Liều dùng

Liều dùng điều trị hen (Bệnh tắc nghẽn đường dẫn khí có hồi phục) Nên điều chỉnh đến liều thấp nhất mà vẫn duy trì được việc kiểm soát triệu chứng có hiệu quả. Khi việc kiểm soát triệu chứng được duy trì ở liều Seretide hai lần mỗi ngày, việc điều chỉnh đến liều thấp nhất có hiệu quả có thể là Seretide 1 lần mỗi ngày. Nên cho bệnh nhân dùng dạng Seretide có hàm lượng fluticasone propionate phù hợp với mức độ nặng của bệnh. Nếu bệnh nhân không được kiểm soát đầy đủ với trị liệu corticosteroid hít đơn thuần, thì việc điều trị thay thế bằng Seretide với liều corticosteroid tương đương về mặt điều trị có thể mang lại sự cải thiện trong kiểm soát hen. Ở những bệnh nhân mà việc dùng corticosteroid hít đơn thuần đã có thể kiểm soát hen, điều trị thay thế bằng Seretide có thể giảm liều corticosteroid mà vẫn duy trì được kiểm soát hen. Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên:
  • Dùng liều 1 nhát xịt 25/50 hoặc 25/125 hoặc 25/250 một lần, 2 lần mỗi ngày.
  • Liều tối đa là 50/500, mỗi ngày 2 lần.
Trẻ từ 4 tuổi trở lên:
  • Dùng liều 1 nhát xịt 25/50 một lần, mỗi ngày 2 lần.
  • Liều tối đa đối với Fluticason propionate là 100mcg, 2 lần/ngày.
Liều dùng điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) Liều đối với người lớn là 2 nhát xịt 25/125 đến 25/250, 2 lần/ngày. Với liều 50/500, 2 lần/ngày thuốc được chứng minh làm giảm nguy cơ tử vong do bất kể nguyên nhân nào. Các nhóm bệnh nhân đặc biệt Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi hoặc bệnh nhân suy thận hoặc suy gan. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

6. Không sử dụng thuốc Seretide Evohaler DC 25/125 khi nào?

Chống chỉ định Seretide cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. Điều trị ban đầu tình trạng hen hoặc đợt cấp của hen phế quản, COPD khi cần điều trị tích cực.

7. Sử dụng thuốc Seretide Evohaler DC 25/125 có tác dụng phụ gì không?

Khi sử dụng thuốc Seretide Evohaler DC 25/125, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:
  • Thường gặp: Nhiễm nấm candida miệng và họng, viêm phổi (ở bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính - COPD), viêm phế quản.
  • Hiếm: Nhiễm nấm candida thực quản.
Rối loạn hệ miễn dịch:
  • Ít gặp: Phản ứng quá mẫn trên da, khó thở.
  • Hiếm: Phản ứng phản vệ, co thắt phế quản, phù mạch (chủ yếu phù mặt và miệng - hầu họng).
Rối loạn nội tiết: Hiếm: Hội chứng Cushing, kiểu hình Cushing, suy thượng thận, làm chậm sự tăng trưởng ở trẻ em và thanh thiếu niên, giảm mật độ khoáng xương. Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
  • Thường gặp: Giảm kali huyết.
  • Ít gặp: Tăng đường huyết.
Rối loạn tâm thần:
  • Ít gặp: Lo lắng, rối loạn giấc ngủ.
  • Hiếm: Thay đổi hành vi, bao gồm tăng hoạt động và kích thích (chủ yếu ở trẻ em).
  • Chưa được biết đến: Trầm cảm, kích động (chủ yếu ở trẻ em).
Rối loạn hệ thần kinh:
  • Rất thường gặp: Đau đầu.
  • Ít gặp: Run.
Rối loạn mắt:
  • Ít gặp: Đục thủy tinh thể.
  • Hiếm: Tăng nhãn áp.
Rối loạn tim:
  • Ít gặp: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, rung nhĩ, cơn đau thắt ngực.
  • Hiếm: Loạn nhịp tim bao gồm nhịp nhanh trên thất và ngoại tâm thu.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
  • Rất thường gặp: Viêm mũi họng.
  • Thường gặp: Khàn giọng/ khó phát âm, kích ứng họng, viêm xoang.
  • Hiếm: Co thắt phế quản nghịch lý.
Rối loạn da và mô dưới da: Ít gặp: Vết thâm tím. Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Thường gặp: Chuột rút, đau khớp, gãy xương do chấn thương, đau cơ. Dữ liệu sau khi lưu hành thuốc:
  • Tim mạch: Loạn nhịp (bao gồm rung nhĩ, ngoại tâm thu, nhịp nhanh trên thất), tăng huyết áp, nhịp nhanh nhất.
  • Tai, mũi và họng: Mất tiếng, đau tai, phù mặt và miệng - hầu họng, đau nhức mũi xoang, viêm mũi, đau họng, viêm amidan.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, kiểu hình Cushing, giảm tốc độ tăng trưởng ở trẻ em và thanh thiếu niên, loãng xương.
  • Mắt: Đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp.
  • Dạ dày - ruột: Chứng khó tiêu, khô miệng.
  • Gan mật và tụy: Bất thường xét nghiệm chức năng gan.
  • Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn tức thời và chậm, bao gồm mẩn ngứa và rất hiếm phù mạch, co thắt phế quản.
  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nấm candida thực quản.
  • Cơ xương: Đau lưng, viêm cơ.
  • Hệ thần kinh: Dị cảm, bồn chồn.
  • Không phân loại hệ cơ quan: Sốt, tái nhợt.
  • Tâm thần: Lo âu, kích động, trầm cảm. Thay đổi hành vi, bao gồm tăng hoạt động và kích thích, đã được báo cáo rất hiếm gặp và chủ yếu ở trẻ em.
  • Hô hấp: Hen, đợt kịch phát hen, đau thắt ngực, ho, khó thở, co thắt phế quản tức thì, cúm, co thắt phế quản nghịch lý, viêm khí quản, khò khè, viêm phổi, các báo cáo về triệu chứng đường hô hấp trên của co thắt thanh quản, ngứa họng, hoặc thở rít hay nghẹt thở.
  • Da: Viêm da tiếp xúc, vết bầm giập, vết bầm máu, viêm da nhạy cảm ánh sáng, ngứa.
  • Tiết niệu sinh dục: Đau bụng kinh, chu kỳ kinh nguyệt không đều, các bệnh viêm vùng chậu, nấm candida âm đạo, viêm âm đạo, viêm âm hộ – âm đạo.
Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

8. Khi sử dụng thuốc Seretide Evohaler DC 25/125 phải lưu ý những gì?

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

9. Thuốc Seretide Evohaler DC 25/125 có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?

Thời kỳ mang thai

Không có dữ liệu về khả năng sinh sản ở người. Chỉ nên cân nhắc dùng SERETIDE cho phụ nữ có thai nếu lợi ích cho người mẹ lớn hơn bất cứ nguy cơ nào có thể xảy ra cho thai.

Thời kỳ cho con bú

Chỉ nên cân nhắc sử dụng thuốc trong khi cho con bú nếu lợi ích mang lại cho người mẹ vượt trội bất kỳ nguy cơ nào có thể có cho đứa trẻ.

10.  Người lái xe, vận hành máy móc có nên dùng thuốc Seretide Evohaler DC 25/125 không?

Chưa có nghiên cứu. Tuy nhiên, cần lưu ý các tác dụng không mong muốn thường gặp của thuốc bao gồm đau đầu, chuột rút, đau khớp, gãy xương do chấn thương, đau cơ. Ngoài ra, thuốc cũng có thể có các tác dụng không mong muốn như run, lo lắng, rối loạn giấc ngủ, khó thở, phù mặt và miệng - hầu họng, co thắt phế quản, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, rung nhĩ và cơn đau thắt ngực.

11.  Các tương tác thường gặp khi dùng thuốc Seretide Evohaler DC 25/125

Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

Nên tránh sử dụng cả thuốc ức chế beta chọn lọc và không chọn lọc trừ khi có lý do bắt buộc.

Trong những điều kiện bình thường, do chuyển hóa bước đầu khá nhiều và thanh thải toàn thân cao qua trung gian cytochrome P450 3A4 tại ruột và gan nên nồng độ fluticasone propionate trong huyết tương đạt được thấp sau liều hít. Do đó ít gặp các tương tác thuốc có ý nghĩa trên lâm sàng qua trung gian fluticasone propionate.

Một nghiên cứu về tương tác thuốc ở những người khỏe mạnh cho thấy rằng ritonavir (chất ức chế mạnh cytochrome P450 3A4) có thể gây tăng cao nồng độ fluticasone propionate trong huyết tương, kết quả là gây giảm đáng kể nồng độ cortisol trong huyết thanh.

Trong thời gian sử dụng thuốc sau khi thuốc được lưu hành, đã có báo cáo về tương tác thuốc có ý nghĩa trên lâm sàng ở những bệnh nhân dùng fluticasone propionate hít qua đường mũi hoặc miệng và ritonavir dẫn đến tác dụng toàn thân của corticosteroid bao gồm hội chứng Cushing và ức chế thượng thận. Do đó nên tránh dùng đồng thời fluticasone propionate và ritonavir trừ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy có tác dụng phụ toàn thân của corticosteroid.

Các nghiên cứu cho thấy rằng các chất ức chế cytochrome P450 3A4 khác làm tăng không đáng kể (erythromycin) và tăng nhẹ (ketoconazole) nồng độ fluticasone propionate toàn thân mà không làm giảm đáng kể nồng độ cortisol trong huyết thanh. Tuy nhiên, nên thận trọng khi sử dụng kết hợp các chất ức chế mạnh cytochrome P450 3A4 (như ketoconazole) do khả năng tăng nồng độ fluticasone propionate toàn thân.

Seretide Evohaler DC nên được sử dụng hết sức thận trọng ở các bệnh nhân đang điều trị bằng IMAOS hoặc các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, hoặc mới ngừng sử dụng trong vòng 2 tuần các thuốc trên, vì tác động của salmeterol, một thành phần của Seretide Evohaler DC, lên hệ mạch máu có thể tăng mạnh bởi các tác nhân này.

Thay đổi ECG và/ hoặc giảm kali huyết do sử dụng các thuốc lợi tiểu thải kali (như lợi tiểu quai hoặc thiazide) có thể trở nên xấu hơn do các thuốc chủ vận beta, như salmeterol, nên thận trọng khi sử dụng đồng thời Seretide Evohaler DC với thuốc lợi tiểu thải kali.

12.  Làm gì khi dùng quá liều thuốc Seretide Evohaler DC 25/125?

Dấu hiệu và triệu chứng thông tin hiện có về quá liều Seretide:

Dấu hiệu và triệu chứng quá liều salmeterol là dấu hiệu điển hình của kích thích quá mức beta 2 adrenergic, bao gồm run, đau đầu, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp tâm thu và hạ kali huyết. Khi hít quá liều fluticasone propionate cấp tính có thể dẫn đến ức chế tạm thời trục hạ đồi - tuyến yên- thượng thận.

Thường không cần xử lý khẩn cấp do chức năng tuyến thượng thận trở về bình thường trong vài ngày.

Nếu hít Seretide với liều cao hơn liều cho phép trong thời gian dài có thể gây ức chế đáng kể vỏ tuyến thượng thận.

Hiếm có báo cáo về cơn thượng thận cấp, chủ yếu xuất hiện ở trẻ dùng liều cao hơn liều cho phép trong thời gian dài (vài tháng hoặc vài năm), những biểu hiện quan sát thấy bao gồm hạ glucose máu đi kèm với giảm ý thức và/ hoặc co giật.

Các tình huống có thể gây khởi phát cơn thượng thận cấp bao gồm chấn thương, phẫu thuật, nhiễm khuẩn hoặc bất kỳ sự giảm nhanh liều hít của fluticasone propionate.

Nên khuyên bệnh nhân không nên dùng Seretide với liều cao hơn liều cho phép. Việc kiểm tra thường xuyên liều điều trị và giảm liều xuống đến liều thấp nhất cho phép mà vẫn duy trì kiểm soát bệnh một cách hiệu quả là rất quan trọng.

Điều trị: Không có điều trị đặc hiệu cho quá liều salmeterol và fluticasone propionate. Nếu quá liều xảy ra, bệnh nhân nên được điều trị hỗ trợ với sự theo dõi thích hợp nếu cần.

13. Làm gì khi quên 1 liều thuốc Seretide Evohaler DC 25/125? 

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

14.  Bảo quản thuốc Seretide Evohaler DC 25/125

Để nơi khô ráo, tránh ánh nắng. 
Danh mục:
Thương hiệu:
Thương hiệu

Sản phẩm nổi bật

Đánh giá Khí dung Seretide Evohaler DC 25/125 trị hen phế quản (120 liều)
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Khí dung Seretide Evohaler DC 25/125 trị hen phế quản (120 liều)
0 ký tự (Tối thiểu 10)

Chưa có đánh giá nào.

Hỏi đáp

Không có bình luận nào