Thuốc Febustad 80 Stella điều trị tăng acid uric huyết mạn tính (3 vỉ x 10 viên)

(đánh giá) Đã bán 0

Liên hệ

Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu STELLA
Thành phần Febuxostat ,

Febustad 80 thành phần chính là febuxostat. Febustad 80 là thuốc điều trị tăng acid uric huyết mạn tính ở những bệnh nhân đã có lắng đọng urat (bao gồm tiền sử bệnh hoặc đã có hạt tophi và/hoặc viêm khớp gút).

Febustad 80 được bào chế dưới dạng viên nén dài, bao phim màu vàng, hai mặt khum, một mặt khắc số “80”, một mặt khắc vạch; đóng gói theo quy cách hộp 3 vỉ x 10 viên.

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Sản phẩm đang được chú ý, có 18 người đang xem

Xem gian hàng thương hiệu

STELLA

Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

Thành phần

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Febuxostat

80mg

Công dụng

Chỉ định

Chỉ định trong điều trị tăng acid uric huyết mạn tính ở những bệnh nhân đã có lắng đọng urat (bao gồm tiền sử bệnh hoặc đã có hạt tophi và/hoặc viêm khớp gút).

Febuxostat không được khuyến cáo cho điều trị tăng acid uric huyết không triệu chứng.

Dược lực học

Febuxostat ức chế xanthin oxidase, là enzym xúc tác chuyển hóa hypoxanthin thành xanthin và xanthin thành acid uric. Bằng cách ngăn chặn sản xuất acid uric, febuxostat làm giảm nồng độ trong huyết thanh của acid uric. Febuxostat tác động rất ít trên các enzym khác tham gia tổng hợp và chuyển hóa purin và pyrimidin.

Dược động học

Hấp thu

Febuxostat được hấp thu nhanh và tốt sau khi uống. Mặc dù dùng thuốc với bữa ăn giàu chất béo có làm giảm nồng độ đỉnh và lượng thuốc trong huyết tương, nhưng điều này không có ý nghĩa lâm sàng, febuxostat có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Phân bố

Mức gắn kết với protein huyết tương khoảng 99%.

Chuyển hóa

Febuxostat được chuyển hóa rộng rãi nhờ sự liên hợp thông qua hệ enzym uridin diphosphat glucuronosyltransferase (UDPGT) và oxy hóa thông qua các isoenzym cytocrom P450. Các chất chuyển hóa chính có hoạt tính được hình thành bởi UGT1A1, UGT1A8. UGT1A9 và CYP1A1, CYP1A2, CYP2C8 hay CYP2C9.

Thải trừ

Febuxostat có thời gian bán thải cuối cùng khoảng 5 - 8 giờ. Khoảng một nửa liều dùng được đào thải qua nước tiểu và phần còn lại đào thải qua phân.

Cách dùng

Cách dùng

Febustad 80 được dùng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn và thuốc kháng acid.

Liều dùng

Khuyến cáo liều khởi đầu của febuxostat trong kiểm soát acid uric huyết ở bệnh nhân bị gút là 40mg x 1 lần/ngày.

Liều của febuxostat có thể tăng đến 80mg x 1 lần/ngày ở những bệnh nhân không đạt được nồng độ urat huyết thanh dưới 6 mg/dl sau 2 tuần điều trị với febuxostat với liều 40mg x 1 lần/ngày. Có thể xem xét tăng liều tới 120mg x 1 lần/ngày nếu nồng độ acid uric huyết thanh > 6mg/dl sau 2 - 4 tuần điều trị.

Khuyến cáo sử dụng thuốc ít nhất 6 tháng để dự phòng cơn gút tái phát.

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa hoặc suy gan nhẹ.

Trẻ em

Hiệu quả và an toàn của febuxostat chưa được thiết lập cho trẻ dưới 18 tuổi.

Người cao tuổi

Không cần điều chỉnh liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Febuxostat đã được nghiên cứu ở người khỏe mạnh với liều lên đến 300mg mỗi ngày trong 7 ngày mà không thấy có dấu hiệu của liều gây độc. Không phát hiện có quá liều febuxostat đã được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng. Bệnh nhân cần được theo dõi các triệu chứng và chăm sóc hỗ trợ khi bị quá liều.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Febustad 80, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Gút tái phát.
  • Thần kinh: Đau đầu.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
  • Gan – mật: Bất thường chức năng gan.
  • Da và mô dưới da: Nổi ban.
  • Toàn thân: Phù.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Nội tiết: Tăng hormon tuyến giáp.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Bệnh đái tháo đường, tăng lipid máu, giảm sự thèm ăn, tăng cân.
  • Tâm thần: Giảm tình dục, mất ngủ.
  • Thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, liệt nửa người, ngủ gà, thay đổi vị giác, tê, giảm khứu giác.
  • Tim: Rung nhĩ, đánh trống ngực, ECG bất thường.
  • Mạch: Tăng huyết áp, đỏ bừng, nóng bừng.
  • Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, ho.
  • Tiêu hóa: Đau bụng, đầy bụng, hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản, nôn, khô miệng, khó tiêu, táo bón, thường xuyên tiêu chảy, đầy hơi, khó chịu đường tiêu hóa.
  • Gan - mật: Sỏi mật.
  • Da và mô dưới da: Viêm da, mày đay, ngứa, mất màu da, tổn thương da, đốm xuất huyết, phát ban điểm vàng, phát ban dát sần, phát ban.
  • Cơ xương khớp và mô liên kết: Đau khớp, viêm khớp, đau cơ, đau cơ xương, yếu cơ, co thắt cơ, căng cơ, viêm bao hoạt dịch.
  • Thận và tiết niệu: Suy thận, sỏi thận, tiểu ra máu, đi tiểu nhiều lần, proten niệu.
  • Sinh sản và tuyến vú: Rối loạn cương dương.
  • Toàn thân: Mệt mỏi, đau ngực, khó chịu ở ngực.

Hiếm gặp, ADR < 1/1 000

  • Máu và hệ thống bạch huyết: Thiếu máu không tái tạo, giảm tiểu cầu.
  • Miễn dịch: Phản ứng phản vệ, mẫn cảm với thuốc.
  • Mắt: Mờ mắt.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm cân, tăng sự thèm ăn hoặc chán ăn.
  • Tâm thần: Căng thẳng.
  • Tai và tai trong: Ù tai.
  • Tiêu hóa: Viêm tụy, loét miệng.
  • Gan - mật: Viêm gan, vàng da, tổn thương gan.
  • Da và mô dưới da: Hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens - Johnson, phù mạch, phản ứng của thuốc với bạch cầu ái toan và các triệu chứng chung, phát ban toàn thân, hồng ban, nổi mẩn da tróc vẩy, nang phát ban, nổi mẩn mụn mủ mụn nước, ngứa phát ban, ban đỏ phát ban, nổi mẩn phát ban, rụng tóc, đổ mồ hôi.
  • Cơ xương khớp và mô liên kết: Tiêu cơ vân, cứng khớp, cứng cơ - xương.
  • Thận và tiết niệu: Viêm thận mô kẽ, viêm thận, tiểu gấp.
  • Toàn thân: Khát nước.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Chống chỉ định

Thuốc Febustad 80 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Dùng chung với azathioprin, mercaptopurin hoặc theophyllin.

Thận trọng khi sử dụng

Gút tái phát

Sự gia tăng cơn gút tái phát thường được nhận thấy khi bắt đầu điều trị với tác nhân chống tăng acid uric huyết, bao gồm cả febuxostat. Nếu cơn gút tái phát xảy ra trong khi điều tri, không cần ngưng febuxostat. Điều trị dự phòng (ví dụ, thuốc chống viêm không steroid (NSAID) hay colchicin khi bắt đầu điều trị) có thể giảm tái phát gút đến sáu tháng.

Ảnh hưởng trên tim mạch

Không khuyến cáo sử dụng febuxostat trên bệnh nhân có bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc suy tim mạn tính. Tỷ lệ bị huyết khối mạch đã được nhận thấy ở những bệnh nhân được điều trị bằng febuxostat cao hơn alIopurinol trong các thử nghiệm lâm sàng. Theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng nhồi máu cơ tim và đột quỵ.

Ảnh hưởng trên gan

Đã có báo cáo về suy gan, đôi khi có tử vong. Không loại trừ nguyên nhân do sử dụng thuốc. Nếu tổn thương gan được phát hiện, ngưng sử dụng febuxostat và đánh giá nguyên nhân có thể xảy ra ở bệnh nhân, sau đó điều trị nếu có thể, để quyết định ngưng thuốc hoặc duy trì. Không dùng lại febuxostat nếu tổn thương gan được xác nhận và không tìm thấy được nguyên nhân khác.

Dị ứng/mẫn cảm với thuốc

Bệnh nhân nên được biết và theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu và triệu chứng của phản ứng dị ứng/mẫn cảm. Ngưng điều trị với febuxostat ngay lập tức nếu có phản ứng dị ứng/mẫn cảm như hội chứng Stevens-Johnson. Nếu các phản ứng dị ứng/mẫn cảm tăng bao gồm hội chứng Stevens-Johnson và sốc phản vệ, febuxostat không được sử dụng lại cho bệnh nhân thêm bất kỳ lần nào nữa.

Rối loạn tuyến giáp

Tăng giá trị TSH (> 5,5 μIU/ml) được quan sát thấy ở bệnh nhân sử dụng febuxostat lâu dài (5,5%). Cần thận trọng dùng febuxostat cho bệnh nhân thay đổi chức năng tuyến giáp.

Febustad chứa lactose. Bệnh nhân bị bệnh không dung nạp galactose di truyền hiếm gặp, thiếu hụt Lapp lactase hoặc chứng kém hấp thu glucose - galactose không dùng chế phẩm này.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Buồn ngủ, chóng mặt, dị cảm và mờ mắt đã được báo cáo với việc sử dụng febuxostat. Bệnh nhân nên thận trọng trước khi lái xe, sử dụng máy móc hoặc tham gia vào các hoạt động nguy hiểm nào cho đến khi họ chắc rằng febuxostat không gây các tác dụng không mong muốn trên.

Thời kỳ mang thai

Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng febuxostat trong thai kỳ khi đã cân nhắc lợi ích và những nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

Febuxostat được bài tiết vào sữa chuột mẹ. Chưa biết thuốc có bài tiết vào sữa người hay không. Bởi vì có nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng febuxostat cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Do ức chế xanthin oxidase nên làm tăng nồng độ mercaptopurin hoặc azathioprin, do đó không nên sử dụng febuxostat với các thuốc trên. Tương tự, khi dùng đồng thời febuxostat với theophyllin, cần theo dõi nồng độ của theophyllin.

Febuxostat được chuyển hóa thông qua hệ enzym uridin diphosphat glucuronosyltransferase có thể ảnh hưởng đến tác dụng của febuxostat. Theo dõi acid uric huyết thanh sau 1 - 2 tuần điều trị với tác nhân glucuronid hóa mạnh.

Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô, nhiệt độ không quá 300C.
Danh mục: ,
Thương hiệu:

Sản phẩm nổi bật

Đánh giá Thuốc Febustad 80 Stella điều trị tăng acid uric huyết mạn tính (3 vỉ x 10 viên)
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc Febustad 80 Stella điều trị tăng acid uric huyết mạn tính (3 vỉ x 10 viên)
0 ký tự (Tối thiểu 10)

Chưa có đánh giá nào.

Hỏi đáp

Không có bình luận nào