Eraxicox 90 – Thuốc giảm đau cấp và mãn tính

(đánh giá) Đã bán 0

Liên hệ

Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu US Pharma
Thành phần

Thuốc Eraxicox 90 được chỉ định để điều trị các tình trạng đau trong bệnh lý xương khớp như viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp,….

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Sản phẩm đang được chú ý, có 46 người đang xem

Xem gian hàng thương hiệu

US Pharma

Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

Thành phần

Thành phần trong mỗi viên nang cứng Eraxicox 90 bao gồm:
  • Etoricoxib có hàm lượng 90 mg
  • Tá dược vừa đủ: Tinh bột ngô, Avicel pH 101, Polyvinyl pyrrolidon (PVP) K30, natri starch glycolat, Magnesi stearat, Colloidal Silicon dioxyd (Aerosil).
Dạng bào chế: Viên nang cứng

Tác dụng - Chỉ định

Eraxicox 90 dùng trong điều trị các tình trạng:
  • Triệu chứng viêm xương khớp (osteoarthritis-OA).
  • Viêm cột sống dính khớp (ankylosing spondylitis-AS).
  • Viêm khớp thống phong cấp tính (acute gouty arthritis).
  • Các cơn đau gây ra bởi gout cấp
  • Giảm đau cấp tính, trong đó có cả đau liên quan đến thủ thuật nha khoa

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Đối tượng Liều dùng
Viêm đa khớp dạng thấp Dùng liều 1 viên x 1 lần/ngày
Viêm cột sống dính khớp Dùng liều 1 viên x 1 lần/ngày
Viêm khớp thống phong cấp tính Dùng liều 120mg x 1 lần/ngày, không quá 8 ngày.
Giảm đau Dùng liều 1 viên x 1 lần 1 ngày. Với các tình trạng cấp tính có thể tăng liều 120mg ngày 1 lần, điều trị tối đa trong 8 ngày.
Bệnh nhân suy gan Không dùng thuốc này
Bệnh nhân suy thận Với những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ≥ 30 mL/phút không cần hiệu chỉnh liều. Với những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút, khuyến cáo không sử dụng thuốc.
Người cao tuổi Không cần hiệu chỉnh liều

Cách dùng

  • Sử dụng thuốc theo đúng liều lượng và chỉ định của bác sĩ.
  • Dùng thuốc bằng đường uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Chống chỉ định

  • Không dùng thuốc Eraxicox 90 với những trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hay Aspirin hay các thuốc chống viêm thuộc nhóm Nsaids khác.
  • Những người có tiền sử bị mày đay, hen suyễn.
  • Bệnh nhân mắc các bệnh lý về tim mạch như suy tim sung huyết (NYHA II-IV), huyết áp cao và không được kiểm soát đầy đủ, tim thiếu máu cục bộ.
  • Bệnh nhân có tiền sử các bệnh về não như bệnh động mạch ngoại biên, bệnh mạch máu não đã được xác định (trong đó bao gồm cả những bệnh nhân mới phẫu thuật ghép bắc cầu động mạch vành hoặc tạo hình mạch máu).
  • Bệnh nhân suy gan nặng, suy thận có độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút.
  • Bệnh nhân bị loét dạ dày, chảy máu đường tiêu hoá.
  • Trẻ em dưới 16 tuổi.

Tác dụng phụ

Một vài tác dụng không mong muốn có thể xảy ra trong quá trình điều trị bằng Eraxicox 90, bao gồm:
  • Thường gặp: Tăng huyết áp; tiêu chảy khó chịu vùng thượng vị, ợ nóng, buồn nôn; viêm xoang; đau đầu; nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
  • Ít gặp: Nhiễm khuẩn, viêm đường hô hấp, nhiễm trùng tụ cầu, bệnh herpes; dị ứng; đái tháo đường; rối loạn lo âu, trầm cảm; buồn ngủ, run; đau mắt, nhìn mờ, viêm kết mạc; ù tai; tăng huyết áp, rối loạn nhịp tim; khô miệng, đầy bụng, loét miệng, buồn nôn; phát ban, loét da, đỏ da, chàm, viêm da; sỏi thận, tiểu đêm, tiểu nhiều.
  • Hiếm gặp: Xuất hiện các u lành tính hoặc không xác định như u vú, ung thư dòng lympho non-Hodgkin, u bàng quang; tai biến, xuất huyết nội sọ, đau thắt ngực, rối loạn nhịp tim, rung nhĩ, suy tim sung huyết, thiếu máu cục bộ; xuất hiện các huyết khối tĩnh mạch sâu, tăng huyết áp kịch phát; trào ngược dạ dày, xuất huyết dạ dày, viêm tụy, nôn mửa; sỏi mật, sỏi thận, nguy cơ huyết khối tim mạch.

Tương tác

Một vài tương tác thuốc có thể xảy ra trong quá trình điều trị bằng Eraxicox 90, bao gồm:
  • Warfarin: Với liều dùng etoricobib 120mg mỗi ngày có ảnh hưởng tới khoảng 13% thời gian prothrombin ở những bệnh nhân ổn định với trị liệu warfarin mãn tính. Do vậy nên thường xuyên kiểm tra các chỉ số INR khi bắt đầu điều trị hoặc thay đổi liều etoricoxib, đặc biệt trong những ngày đầu.
  • Rifampicin: Khi phối hợp sử dụng 2 thuốc này với nhau có thể làm giảm 65% AUC của etoricoxib do Rifampicin là chất gây cảm ứng mạnh chuyển hoá qua gan.
  • Methotrexat: Nồng độ Methotrexate không ảnh hưởng khi sử dụng cùng với etoricoxib liều 60mg và 90mg. Nhưng với liều dùng 120mg etoricoxib làm tăng 28% nồng nộ methotrexate huyết tương và làm giảm 13% độ thanh thải methotrexate qua thận.
  • Các thuốc điều trị tăng huyết áp như lợi tiểu, ức chế men chuyển và đối kháng angiotensin khi sử dụng đồng thời với các thuốc thuộc nhóm Nsaids, trong đó có etoricoxib có thể làm giảm tác dụng điều trị tăng huyết áp.
  • Lithium: Nồng độ lithium huyết tương có thể tăng khi sử dụng các thuốc Nsaids không chọn lọc và các thuốc ức chế chọn lọc COX-2.
  • Aspirin: Tỷ lệ loét đường tiêu hoá hoặc các biến chứng khác có thể tăng lên khi sử dụng phối hợp aspirin với enterocoxib.
  • Viên uống tránh thai: Etoricoxib 60mg khi phối hợp với loại thuốc tránh thai có thành phần là ethinyl Estradiol 35mcg và norethindrone hàm lượng 0,5-1mg trong thời gian 21 ngày làm tăng 37% AUC0-24 giờ của estradiol.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

Etoricoxib và các thuốc thuộc nhóm ức chế chọn lọc COX-2 khác có thể làm tăng nguy cơ biến cố tim mạch đã được chứng minh trên lâm sàng do huyết khối đặc biệt là nhồi máu cơ tim và đột quỵ. Các biến cố này có thể tăng theo thời gian và liều dùng, do đó cần dùng thuốc theo thời gian ngắn nhất và với liều thấp nhất để hạn chế nguy cơ xuất hiện.

Ở những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ trên tim mạch như tăng huyết áp, lipid máu, đái tháo đường cần xem xét kỹ lưỡng trước khi sử dụng thuốc chứa etoricoxib.

Nhưng nguy cơ xuất hiện trên đường tiêu hoá như loét dạ dày - ruột có thể xảy ra khi sử dụng etoricoxib. Với những liều dùng 60mg hay 90mg etoricoxib xuất hiện các độc tính trên đường tiêu hóa thấp hơn liều dùng Diclofenac 150mg/ngày.

Những bệnh nhân đang gặp phải các tình trạng mất nước nặng cần thận trọng khi điều trị bằng thuốc.

Những bệnh nhân có tiền sử mắc các bệnh về tim mạch cần thận trọng khi điều trị bằng etoricoxib và cần ngưng thuốc khi tình trạng bệnh chuyển biến xấu.

Một vài trường hợp có ghi nhận khi sử dụng etoricoxib có xuất hiện các tình trạng giữ nước, phù nề và cao huyết áp nên cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ ở những bệnh nhân có sẵn các tình trạng giữ nước, tăng huyết áp hoặc suy tim.

Những bệnh nhân đang bị hoặc có triệu chứng của rối loạn chức năng gan cần được theo dõi chặt chẽ và cho ngưng thuốc nếu các chỉ số xét nghiệm bất thường liên tục hoặc có dấu hiệu suy gan.

Những bệnh nhân có tiền sử hen cấp tính hay các tình trạng dị ứng do các thuốc nhóm salicylates hoặc các thuốc thuộc nhóm ức chế cyclooxygenase không chọn lọc cần thận trọng khi sử dụng etoricoxib.

Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú vì tính an toàn và hiệu quả chưa được đánh giá cao trên những đối tượng này. Chỉ dùng thuốc khi có sự cân nhắc, điều chỉnh và chỉ định của bác sĩ.

Xử trí khi quá liều

Đã có những thử nghiệm với liều 90 đến 500mg liều đơn và liều nhiều lần đến 150mg/ngày nhưng chưa xuất hiện độc tính đáng kể. Trong trường hợp quá liều, cần đến cơ sở y tế gần nhất để kịp thời chữa trị, bao gồm loại bỏ chất nếu mới phát hiện và cơ thể chưa kịp hấp thu khỏi đường tiêu hoá, theo dõi chỉ số lâm sàng.

Không dùng thẩm phân máu để loại bỏ etoricoxib và chưa xác định được thẩm phân phúc mạc có hiệu quả để loại bỏ etoricoxib hay không.

Bảo quản

Bảo quản thuốc nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
Danh mục:
Thương hiệu:

Sản phẩm nổi bật

Đánh giá Eraxicox 90 – Thuốc giảm đau cấp và mãn tính
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Eraxicox 90 – Thuốc giảm đau cấp và mãn tính
0 ký tự (Tối thiểu 10)

Chưa có đánh giá nào.

Hỏi đáp

Không có bình luận nào