Dung dịch uống Novocough 6mg/ml CPC1HN điều trị triệu chứng ho (20 ống x 5ml)
Liên hệ
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 20 Ống |
Thương hiệu | CPC1 HN |
Thành phần | Levodropropizine , |
Dung dịch uống Novocough là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội chứa hoạt chất Levodropropizine giúp điều trị triệu chứng ho, ho khan.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Thuốc Novocough 6mg/ml là thuốc gì?
Thành phần của Novocough 6mg/ml
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Levodropropizine |
6mg |
Thuốc Novocough 6mg/ml mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
- Sản phẩm hiện được bán chính hãng ở nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, quý vị có thể mua tại: Nhà Thuốc Smart Pharma, Hotline: 0981242445 – 1800646866. Địa chỉ: SH09, Chung cư Moonlight I, Khu đô thị An Lạc Green Symphony, Vân Canh, Hoài Đức, Hà Nội (Bản đồ hướng dẫn)
- Giá của sản phẩm trên thị trường khoảng: 140.000đ/ Hộp. Mức giá trên chưa bao gồm cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng. Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Thuốc Novocough 6mg/ml dùng cho những ai?
Chỉ định
- Dung dịch uống Novocough giúp điều trị triệu chứng ho, ho khan.
Dược lực học
- Nhóm dược lý: Giảm ho. Mã ATC: R05DB27.
- Tác dụng ức chế ho của thuốc này chủ yếu là ngoại vi, do tác động trên phế quản.
- Thuốc ít ảnh hưởng đến hệ thống thần kinh trung ương so với những thuốc chống ho có tác dụng lên trung ương thần kinh nhóm opioid.
Dược động học
- Các nghiên cứu dược động học trên chuột, chó và nam giới khỏe mạnh. Hấp thu, phân bố, chuyển hóa và bài tiết đã được tìm thấy trong ba loài được nghiên cứu là tương tự nhau, với sinh khả dụng trên 75%.
- Hấp thu nhanh và phân bố nhanh sau khi uống, hấp thu 93%. Liên kết với protein huyết tương không đáng kể (11% - 14%).
- Thời gian bán hủy khoảng 1 - 2 giờ. Sự bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Levodropropizin bài tiết cả ở dạng chưa biến đổi và dưới dạng các chất chuyển hóa, ví dụ như levodropropizin liên hợp, như p-hydroxylevodropropiz-in tự do và liên hợp. Sự bài tiết các chất chuyển hóa qua nước tiểu trong thời gian 48 giờ là khoảng 35% liều dùng.
- Các thử nghiệm, trong đó thuốc được dùng nhiều lần, một đợt điều trị kéo dài tám ngày không làm thay đổi đặc tính hấp thu và sự thải trừ của thuốc. Vì vậy, hiện tượng tích lũy hoặc tự động cảm ứng trao đổi chất có thể được loại trừ. Ngay cả ở trẻ em, ở người già và ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình, không có khác biệt đáng kể về các đặc tính dược động học.
Liều dùng và cách dùng thuốc Novocough 6mg/ml như thế nào để hiệu quả?
Cách dùng
- Dung dịch uống Novocough được khuyến cáo dùng trong bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60 mg/lần x 3 lần/ngày. Các liều cách nhau 6 giờ.
Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi: 1 mg/kg x 2-3 lần/ngày, tổng liều 3 mg/kg mỗi ngày, uống cách nhau ít nhất 6 giờ mỗi lần.
Để thuận tiện, có thể dùng liều xấp xỉ như sau:
- 10 - 15 kg: 5 ml x 2 lần/ngày.
- 16 - 30 kg: 5 ml x 3 lần/ngày.
- Trên 30 kg: 10 ml x 3 lần/ngày.
Trong trường hợp đặc biệt tổng liều có thể là 6mg/kg/ngày.
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Không sử dụng thuốc Novocough 6mg/ml khi nào?
Dung dịch uống Novocough chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân bị bệnh phế quản, khi tình trạng tăng tiết quá nhiều chất nhầy, vì nó có thể làm cho tình trạng của bệnh nhân trở nên tồi tệ hơn.
- Chức năng của niêm dịch nang lông bị hạn chế (hội chứng Kartagener).
- Suy gan nặng.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
Sử dụng thuốc Novocough 6mg/ml có tác dụng phụ gì không?
Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Tác dụng phụ rất hiếm (ít hơn 1:10000):
Rối loạn da và mô dưới da:
- Phát ban dị ứng, mề đay, ban đỏ, phát ban, ngứa, phù mạch.
Rối loạn tiêu hóa:
- Buồn nôn, nôn, ợ nóng và đau dạ dày, khó tiêu, tiêu chảy.
Rối loạn tâm thần:
- Rất hiếm: Khó chịu, buồn ngủ, mất nhân cách.
Rối loạn hô hấp:
- Rất hiếm: Khó thở, ho, phù nề đường hô hấp.
Rối loạn tim mạch:
- Rất hiếm: Đánh trống ngực, hồi hộp, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp.
Rối loạn hệ thống thần kinh:
- Rất hiếm: Mệt mỏi, suy nhược, buồn ngủ, nhức đầu, lơ mơ, chóng mặt, tê liệt.
Rối loạn hệ thống miễn dịch:
- Rất hiếm: Phản ứng quá mẫn.
Xử trí: Khi gặp các triệu chứng trên, ngừng sử dụng thuốc và điều trị triệu chứng.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Khi sử dụng thuốc Novocough 6mg/ml phải lưu ý những gì?
- Chế phẩm có chứa methyl paraben và propyl paraben có thể gây ra phản ứng dị ứng.
- Novocough chỉ nên được sử dụng khi xem xét lợi ích - nguy cơ ở bệnh nhân bị suy thận nặng.
- Novocough nên được dùng thận trọng ở bệnh nhân cao tuổi.
Thuốc Novocough 6mg/ml có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
Phụ nữ có thai:
- Levodropropizin qua được hàng rào nhau thai và đã được chứng minh là có tác dụng có hại trên thai nhi, do đó không được sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú:
- Levodropropizin được bài tiết trong sữa mẹ. Do đó không sử dụng thuốc ở các bà mẹ đang cho con bú.
Người lái xe, vận hành máy móc có nên dùng thuốc Novocough 6mg/ml không?
- Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc, nhưng levodropropizin có thể gây tác dụng không mong muốn là buồn ngủ, do đó cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Các tương tác thường gặp khi dùng thuốc Novocough 6mg/ml
- Các nghiên cứu dược lý trên động vật cho thấy levodropropizin không làm tăng cường tác dụng của các hoạt chất tác dụng trên thần kinh trung ương (benzodiazepin, phenytoin, imipramin). Trong các nghiên cứu dược lý trên lâm sàng, benzodiazepin cũng không làm thay đổi hoạt động của điện não đồ. Nhưng vẫn cần thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc an thần, đặc biệt là với các bệnh nhân nhạy cảm.
Làm gì khi dùng quá liều thuốc Novocough 6mg/ml?
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều thuốc Novocough 6mg/ml?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC trong bao bì gốc, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Dược sĩ Nguyễn Trang
Nội dung đã được kiểm duyệt
Có kinh nghiệm trên nhiều năm trong lĩnh vực Dược phẩm, là dược sĩ hướng dẫn và tư vấn sử dụng thuốc một cách an toàn, hiệu quả, hướng đến chăm sóc tốt nhất cho mọi người. Hiện tại, chị là dược sĩ phụ trách chuyên môn và cũng là chủ Nhà Thuốc Smart Pharma - Vinhomes Gardenia