Bột Datrieuchung-New giảm đa triệu chứng cảm, cúm, ho, viêm mũi dị ứng

(đánh giá) Đã bán 0

Liên hệ

Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 12 gói
Thương hiệu Pharbaco
Thành phần

Datrieuchung – New là thuốc được dùng để giảm đau triệu chứng cảm, cúm, ho và viêm mũi dị ứng…

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Sản phẩm đang được chú ý, có 15 người đang xem
Pharbaco

Xem gian hàng thương hiệu

Pharbaco

Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

Thành phần

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Paracetamol

160mg

Chlorpheniramine

1mg

Dextromethorphan

5mg

Phenylephrine

2.5mg

Công dụng

Thuốc Datrieuchung - New được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
  • Giảm đau triệu chứng cảm, cúm, ho và viêm mũi dị ứng.
  • Sốt do cảm lạnh.
  • Sung huyết mũi, ngạt mũi, chảy nước mũi (sổ mũi), hắt hơi, ngứa mắt và chảy nước mắt hay các chứng dị ứng đường hô hấp trên.
  • Ho do kích thích họng hoặc phế quản, họ mạn tính, đau họng.
  • Nhức đầu, đau nhức bắp thịt, nhức xương khớp.

Dược lực học

Tác dụng giảm đau, hạ sốt, kháng dị ứng, giảm ho, ngạt mũi của thuốc dựa trên tác dụng của bốn thành phần:

Paracetamol

Có tác dụng giảm đau, hạ sốt do làm giảm sự tổng hợp prostaglandin bằng cách ức chế hệ thống men cyclooxygenase. Paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự với aspirin nhưng không có nhiều tác dụng phụ như aspirin: Ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không gây kích ứng hoặc chảy máu dạ dày, không tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu. Thuốc được dung nạp tốt.

Clorpheniramin

Là một kháng histamin có tác dụng làm giảm hắt hơi, ngứa mắt, chảy nước mắt và sổ mũi, ít tác dụng an thần nhờ phong bế cạnh tranh các thụ thể H1.

Dextromethorphan

Có tác dụng lên trung tâm ở thành não. So với codein, dextromethorphan ít tác dụng an thần nên không gây ngủ, tác dụng chống ho gần tương đương hiệu lực với codein, độc tính thấp, ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hoá hơn và không gây nghiệp. Với liều điều trị tác dụng chống ho kéo dài được 5 - 6 tiếng.

Phenylephrin hydroclorid

Có tác dụng co mạch, thông mũi do khả năng kích thích thần kinh giao cảm, tác dụng chọn lọc receptor alpha - adrenergic ở synap, ít tác dụng lên receptor trên tim, không tác dụng lên receptor ở phổi hoặc mạch máu ngoại vi. Cơ chế tác dụng trực tiếp lên receptor là cơ chế chính quyết định tác dụng của thuốc, chỉ một phần nhỏ tác dụng là do cơ chế giải phóng norepinephrine, phenylephrin có tác dụng tương tự norepinephrin nhưng hiệu quả kém hơn và thời gian tác dụng kéo dài hơn.

Dược động học

Paracetamol

Hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thuốc phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Thuốc được chuyển hóa ở gan và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.

Clorpheniramin maleat

Hấp thu tốt qua đường uống. Liên kết protein huyết tương khoảng 70%, Thuốc chuyển hóa nhanh và nhiều, một số chất chuyên hóa vẫn còn tác dụng. Thuốc được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đói hoặc đã chuyến hóa. Thời gian bán thải khoảng 12 - 15 giờ, kéo dài ở người suy gan, thận.

Dextromethorphan

Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, có tác dụng 15 - 30 phút sau uống, kéo dài khoảng 6 - 8 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

Phenylephrin hydroclorid

Hấp thu qua đường uống khoảng 73%. Thể tích phân bố khoảng 340 lít. Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 - 2 giờ. Chuyển hóa qua gian. Chuyển hóa trước gan khoảng 60%. Cả phenylephrin và các chất chuyển hóa của nó đều được thải trừ qua thận.

Cách dùng

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống. Pha gói thuốc với khoảng 100 ml nước lọc để uống, bạn cũng có thể pha với nước hoa quả hoặc sữa.
  • Uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn đều được.

Liều dùng

  • Thuốc được sử dụng chủ yếu cho trẻ em với liều dùng khuyên dùng là 2 lần/ngày, mỗi lần uống 1 gói.
  • Thuốc có thể sử dụng cho người lớn với liều 2 - 3 lần/ngày, mỗi lần uống 1 gói.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

  • Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện trạng thái tê mê, mất điều hòa, co giật, hạ thân nhiệt, mạch nhanh, suy tuần hoàn.
  • Xử trí: Rửa dạ dày, gây nôn sau đó dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Đưa bệnh nhân đến bệnh viện để được dùng thuốc điều trị triệu chứng và hỗ trợ các chức năng sống cơ bản.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Datrieuchung - New, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
  • Do paracetamol: Gây ban da và những phản ứng dị ứng khác, có thể kèm sốt và thương tổn niêm mạc. Ít gặp rối loạn công thức máu, buồn nôn, nôn, độc tính với gan và thận nếu dùng dài ngày.
  • Do clorpheniramin maleat: Tác dụng an thần, ngủ gà, khô miệng, hiếm gặp như chóng mặt, buồn nôn.
  • Do dextromethorphan: Thường gặp mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn, nôn, nhịp tim nhanh, da đỏ bừng, hiếm gặp ngoại ban da. Khi dùng quá liều gây ngộ độc, ức chế thần kinh trung ương trung tướng dẫn đến các hành vi kỳ quặc và suy hô hấp.
  • Do phenylephrin: Mạch nhanh, loạn nhịp tim, đánh trống ngực, tăng huyết áp, nôn, buồn nôn, đau đầu, bí tiểu ở nam giới.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Datrieuchung - New chống chỉ định trong các trường hợp sau:
  • Người bệnh mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận, gan.
  • Người bệnh thiếu hụt G6PD.
  • Bệnh nhân đang dùng các thuốc IMAO.
  • Bệnh nhân hen suyễn, có các vấn đề về đường hô hấp như khí phế thủng hay viêm phế quản mạn tính, cao huyết áp, bệnh tim mạch, tăng nhãn áp (glaucom), phì đại tuyến tiền liệt, bệnh lý tuyến giáp hoặc tiểu đường.

Thận trọng khi sử dụng

  • Thận trọng khi dùng thuốc Đa triệu chứng với các đối tượng đặc biệt như trẻ sơ sinh, trẻ đẻ thiếu tháng.
  • Người bị họ có quá nhiều đờm, bị hen hoặc tràn khí, có nguy cơ bị suy hô hấp, người có bệnh phổi mạn tính.
  • Người bị tắc đường niệu, phì đại tuyến tiền liệt, tắc môn vị tá tràng (vì làm tăng nguy cơ bị tiểu tiện), người bệnh có thiếu máu từ trước, người cao tuổi.
  • Tránh hoặc hạn chế dùng các đồ uống có cồn khi đang dùng thuốc này.
  • Không dùng thuốc quá liều chỉ định về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven - Jonhson (SMS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tránh dùng thuốc khi đang lái xe hay vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Chưa xác định được tính an toàn khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai, đặc biệt dùng thuốc có chứa clorpheniramin trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dán đến phản ứng nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh. Vì vậy nên tránh dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Clorpheniramin có thể tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa, có thể gây phản ứng nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ. Vì vậy nên tránh dùng cho phụ nữ đang cho con bú hoặc ngừng cho con bú khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Do thành phần paracetamol nên nếu uống dài ngày liều cao thuốc sẽ làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Có thể có khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng người bệnh dùng đồng thời phenothiazin. Isoniazid, thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) hay uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ thuốc gây độc cho gan.
  • Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO và phenytoin, ethanol hoặc các thuốc an thân gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ TKTW thành phải clorpheniramin của thuốc.
  • Quinidin làm tăng các tác dụng không mong muốn của thành phần dextromethorphan của thuốc. Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của thành phần dextromethorphan.
  • Do thành phần phenylephrin HCl thuốc có thể có tương tác với một số thuốc sau: Phentolanin và thuốc chẹn alpha - adrenergic, các phenothiazin (như clorpromazin), furosemid hoặc các thuốc lợi niệu khác : Nếu trước đó đã dùng các thuốc này, tác dụng tăng huyết áp sẽ giảm.
  • Propranolol và thuốc chẹn beta - adrenergic: Dùng từ trước thuốc chẹn beta - adrenergic như propranolol, tác dụng kích thích tim của phenylephrin hydroclorid sẽ bị ức chế.
  • Thuốc ức chế MAO, thuốc trợ đẻ (oxytocic), thuốc chống trầm cảm ba vòng (như imipramin) hoặc guariethidin, alcaloid nấm cựa gà dạng tiêm (như ergonovin maleat): Khi phối hợp phenylephrin hydroclorid, tác dụng tăng huyết áp sẽ tăng lên.
  • Thuốc cường giao cảm: Sản phẩm thuốc phối hợp phenylephrin và một thuốc cường giao cảm giãn phế quản, không được dùng phối hợp với epinephrin hoặc thuốc cường giao cảm khác, vì nhịp tim nhanh và loạn nhịp tim có thể xảy ra.
  • Thuốc mê: Phối hợp phenylephrin hydroclorid với thuốc mê là hydrocarbon halogen hoá (ví dụ cyclopropan) làm tăng kích thích tìm và có thể gây loạn nhịp tim.
  • Digitalis phối hợp với phenylephrin làm tăng mức độ nhạy cảm của cơ tim do phenylephrin.
  • Pilocarpin, levodopa có tác dụng đối kháng với tác dụng giãn đồng tử của phenylephrin.
  • Với ganothidin, atropin sulfat và các thuốc liệt thể mi khác khi phối hợp với phenylephrin sẽ làm tăng tác dụng tăng huyết áp và giãn đồng tử của phenylephrin.
  • Không dùng cùng với bromocriptin vì tai biến có mạch và tăng huyết áp.

Bảo quản

Dưới 30oC, nơi khô, tránh ánh sáng.
Danh mục:
Thương hiệu:
Thương hiệu

Sản phẩm nổi bật

Hộp 10 Gói x 1.5g
3,000 30,000 
Sản phẩm này có nhiều biến thể. Các tùy chọn có thể được chọn trên trang sản phẩm
Hộp 4 vỉ x 4 viên
20,000 80,000 
Sản phẩm này có nhiều biến thể. Các tùy chọn có thể được chọn trên trang sản phẩm
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Đánh giá Bột Datrieuchung-New giảm đa triệu chứng cảm, cúm, ho, viêm mũi dị ứng
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Bột Datrieuchung-New giảm đa triệu chứng cảm, cúm, ho, viêm mũi dị ứng
0 ký tự (Tối thiểu 10)

Chưa có đánh giá nào.

Hỏi đáp

Không có bình luận nào