Thuốc Clarividi 500 – Clarithromycin Vidipha

(đánh giá) Đã bán 0

Liên hệ

Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu Vidipha
Thành phần

Clarividi 500 dùng để Thay thế cho penicilin ở người bị dị ứng với penicilin khi bị nhiễm khuẩn nhạy cảm như: viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm phế quản mạn có đợt cấp, viêm phổi, da và các mô mềm. Điều trị viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae và Legionella, bệnh bạch hầu và giai đoạn đầu của ho gà và nhiễm khuẩn cơ hội do Mycobacterium.

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Sản phẩm đang được chú ý, có 81 người đang xem

Xem gian hàng thương hiệu

Vidipha

Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

Thành phần của Clarividi 500 

Mỗi viên bao phim chứa:

Hoạt chất chính: Clarithromycin....................500mg

Tá dược: Eragel, starch 1500, PVP, DST, bột talc, magnesi stearat, aerosil, natri lauryl sulfat, HPMC, titan dioxyd, màu quinolein, dầu thầu dầu.

Chỉ định của Clarividi 500 

  • Thay thế cho penicilin ở người bị dị ứng với penicilin khi bị nhiễm khuẩn nhạy như: viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm phế quản mạn có đợt cấp, viêm phổi, da và các mô mềm.
  • Điều trị viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae và Legionella, bệnh bạch hầu và giai đoạn đầu của ho gà và nhiễm khuẩn cơ hội do Mycobacterium.
  • Dùng phối hợp với 1 thuốc ức chế bơm proton hoặc 1 thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 và đôi khi với 1 thuốc kháng khuẩn khác để tiệt từ Helicobacter pylori trong điều trị bệnh loét tá tràng đang tiến triển.

Chống chỉ định của Clarividi 500 

  • Người bị dị ứng với các macrolid.
  • Chống chỉ định tuyệt đối khi dùng chung với terfenadin, đặc biệt trong bệnh tim như: loạn nhịp, nhịp chậm, khoảng Q-T kéo dài, bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc mất cân bằng điện giải.

Liều dùng và cách dùng  

Người lớn:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp và da: 250-500 mg, 2 lần/ngày.
  • Người suy thận nặng: 250mg, 1lần/ngày hoặc 250mg, 2 lần/ngày trong nhiễm khuẩn nặng.
  • Với Mycobacterium avium nội bào: 500mg, 2lần/ngày. Giảm liều xuống 50% nếu độ thanh thải dưới 30ml/phút.

Trẻ em:

  • Liều thông thường: 7,5mg/kg thể trọng, 2 lần/ngày đến tối đa 500mg, 2 lần ngày.
  • Viêm phổi cộng đồng: 15mg/kg thể trọng, 12 giờ một lần.
  • Phối hợp với chất ức chế bơm proton và các thuốc khác liều 500mg, 3 lần/ngày để diệt tận gốc nhiễm Helicobacter pylori.

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Rối loạn tiêu hóa, đặc biệt là ở người bệnh trẻ với tần suất 5%. Phản ứng dị ứng ở mức độ khác nhau từ mày đay đến phản vệ và hội chứng Stevén- Johnson. Có thể bị viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
  • Toàn thân: phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, ban da, kích thích.

Ít gặp:

  • Tiêu hóa: các triệu chứng ứ mật (đau bụng trên, đôi khi đau nhiều), buồn nôn, nôn.

Thận trọng

- Suy giảm chức năng thận, gan.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

  • Phụ nữ mang thai: Trong thời gian mang thai , chỉ dùng clarithromycin khi thật cần thiết và theo dõi thật cẩn thận.
  • Phụ nữ cho con bú: Cần thận trọng khi cho người cho con bú dùng clarithromycin.

LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC (Chưa có tài liệu)

Tương tác thuốc

  • Các kháng sinh nhóm macrolid có khả năng tương tác với nhiều thuốc qua tác động của nó trên hệ izoenzym cytochrom P450 gan, đặc biệt là CYP1A2 và CYP3A4. Các macrolid ức chế chuyển hóa thuốc bởi mycrosomal cytochrome qua việc cạnh tranh ức chế và bởi sự thành lập các phức hợp không hoạt tính. Sự tương tác thuốc có thể gây các phản ứng không mong muốn nghiêm trọng, bao gồm loạn nhịp tim khi phối hợp với astemisol, cisaprid và terfenadin. Clarithromycin ít ức chế quá trình chuyển hóa thuốc khác ở gan hơn các macrolid khác dù vẫn chịu sự chuyển hóa lần đầu qua gan.
  • Các tương tác thuốc cua macrolid là nguyên nhân gây ảnh hưởng chuyển hóa của digoxin và thuốc ngừa thai dùng đường uống.
  • Clarithromycin ức chế sự chuyển hóa của carbamazepin và phenytoin làm tăng tác dụng phụ của chúng.
  • Clarithromycin ức chế chuyển hóa của cisapid dẫn đến khoảng cách Q-T kéo dài, xoắn đỉnh, rung thất.
  • Clarithromycin làm giảm sự hấp thụ của zidovudin.
  • Clarithromycin ảnh hưởng đến chuyển hóa của terfenadin dẫn đến tăng tích lũy thuốc này.

Bảo quản

Nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng

Đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên nén dài bao phim

Thương hiệu

Vidipha (Việt Nam)

Nơi sản xuất

Việt Nam Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Danh mục: Thẻ: ,
Thương hiệu:

Sản phẩm nổi bật

Đánh giá Thuốc Clarividi 500 – Clarithromycin Vidipha
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc Clarividi 500 – Clarithromycin Vidipha
0 ký tự (Tối thiểu 10)

Chưa có đánh giá nào.

Hỏi đáp

Không có bình luận nào