Cadipredson 16mg USP

(đánh giá) Đã bán 0

Liên hệ

Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 3 vỉ 10 viên
Thương hiệu US Pharma
Thành phần

Cadipredson 16 USP là thuốc kháng viêm, chống dị ứng đưuọc sử dụng trong điều trị viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ, viêm dạ dày – tá tràng, việm động mạch thái dương, …..

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Sản phẩm đang được chú ý, có 36 người đang xem

Xem gian hàng thương hiệu

US Pharma

Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép GPP Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Giấy phép GPP Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)

Cadipredson 16 USP là thuốc gì?

Cadipredson 16 USP là thuốc kháng viêm, chống dị ứng đưuọc sử dụng trong điều trị viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ, viêm dạ dày - tá tràng, việm động mạch thái dương, ..... Ngoài ra thuốc còn được sử dụng trong trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.

Thành phần

  • Methyl Prednisolon:16mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định 

  • Methylprednisolon được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với: Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch; viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ; trong điều trị ung thư, như bệnh leukemia cấp tính, u lymphô, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.
  • Methylprednisolon còn có chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.

Cách dùng – Liều dùng 

  • Cách dùng: Thuốc dùng theo đường uống. Không nên nhau, bẻ gãy, làm vỡ, nghiện vụn viên thuốc để tránh làm giảm tác dụng của Cadipredson 16. Đối với liều dùng dưới 16mg, bạn có thể tham khảo các dạng bào chế có hàm lượng phù hợp, không nên bẻ hoặc nghiền viên thuốc để chia liều.
  • Liều dùng:
    • Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của bác sỹ
    • Liều bắt đầu là: 6 đến 40 mg Methylprednisolon mỗi ngày.
    • Liều cần thiết để duy trì tác dụng điều trị mong muốn thấp hơn liễu cần thiết để đạt tác dụng ban đầu, và phải xác định liều thấp nhất có thể đạt tác dụng cần có bằng cách giảm liều dần từng bước cho tới khi thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên.
    • Khi cần dùng những liều lớn trong thời gian dài, áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngày sau khi đã kiểm soát được tiến trình của bệnh, sẽ ít ADR hơn vì có thời gian phục hồi giữa mỗi liều. Trong liệu pháp cách ngày, dùng một liều duy nhất Methylprednisolon cứ 2 ngày một lần, vào buổi sáng theo nhịp thời gian tiết tự nhiên glucocorticoid.
    • Cụ thể
      • Cơn hen cấp tính: Methylprednisolon 32 đến 48 mg mỗi ngày, trong 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần. Khi khỏi cơn cấp tính, Methylprednisolon được giảm dần nhanh.
      • Những bệnh thấp nặng: Lúc đầu, thường dùng Methylprednisolon 0,8 mg/kg/ngày chia thành liễu nhỏ, sau đó điều trị củng cố dùng một liều duy nhất hàng ngày, tiếp theo là giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.
      • Viêm khớp dạng thấp: Liều bắt đầu là 4 đến 6 mg Methylprednisolon mỗi ngày. Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn: 16 đến 32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
      • Viêm loét đại tràng mạn tính: Bệnh nhẹ: Đợt cấp tính nặng: uống (8 đến 24 mg/ngày).
      • Hội chứng thận hư nguyên phát: Bắt đầu, dùng những liều Methylprednisolon hàng ngày 0,8 đến 1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 đến 8 tuần.
      • Bệnh sarcoil: Methylprednisolon 0,8 mg/kg/ngày, để làm thuyên giảm bệnh. Dùng liều duy trì thấp, 8 mg/ngày.

Chống chỉ định

  • Chống chỉ định tuyệt đối với người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
  • Thương tổn do viêm da virus, nấm, lao, đang dùng vắc xin sống.

Lưu ý khi sử dụng

  • Người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
  • Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điểu trị hoặc khi có stress,
  • Khi dùng liễu cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không sử dụng Cadipredson 16 cho phụ nữ đang cho con bú, vì thuốc có thể đi vào đường sữa mẹ và ảnh hưởng đến trẻ nhỏ.
  • Sử dụng Cadipredson 16 cho phụ nữ mang thai có thể làm ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi, vì vậy cần cân nhắc kĩ giữa lợi ích và nguy cơ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Sản phẩm không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ 

  • Các tác dụng phụ có thể có của thuốc Cadipredson 16:
  • Sử dụng thuốc Cadipredson 16 có thể gây ra tình trạng cơ thể bị giữ muối và nước.
  • Kích ứng đường tiêu hóa: cảm giác buồn nôn và nôn, chướng bụng khó chịu, loét dạ dày, tổn thương tụy.
  • Loãng xương.
  • Gặp phải hội chứng Cushing, nguy cơ chậm phát triển ở trẻ.
  • Tăng huyết áp.
  • Nổi mụn trên da.
  • Nếu bạn gặp bất kỳ mẫn cảm nào (có thể bao gồm các dấu hiệu trên hoặc không), hãy ngừng sử dụng thuốc và thông bác cho bác sĩ điều trị của bạn để có hướng khắc phục kịp thời, tránh những rủi ro không mong muốn.

Tương tác thuốc

  • Hoạt chất methyl prednisolon khi sử dụng đồng thời cùng các thuốc lợi tiểu giảm kali sẽ bị giảm tác dụng.
  • Khi sử dụng đồng thời methyl prednisolon với hoạt chất Phenobarbital, phenyton, rifampin sẽ làm giảm tác dụng chống viêm của methyl prednisolon.
  • Vì vậy, để tránh những tương tác bất lợi, bạn hãy chia sẻ với bác sĩ những thuốc và sản phẩm hỗ trợ điều trị mà bạn đang sử dụng đồng thời (nếu có).

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
Danh mục:
Thương hiệu:

Sản phẩm nổi bật

Đánh giá Cadipredson 16mg USP
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Cadipredson 16mg USP
0 ký tự (Tối thiểu 10)

Chưa có đánh giá nào.

Hỏi đáp

Không có bình luận nào